Giấy cam kết này phải được xác nhận của UBND phường, xã nơi thuê mặt bằng nếu chủ cho thuê là hộ cá nhân hoặc có chữ ký của đại diện pháp luật và con dấu nếu chủ cho thuê là công ty/ tổ chức. Lưu ý: trường hợp bên thuê không đính kèm được giấy cam kết có thể thay thế bằng hình thức đóng tiền ký quỹ 20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng).
Thuế nhà thầu đối với chuyên gia nước ngoài. Căn cứ khoản 1 Điều 14 thông tư 219/2013/TT-BTC: "Trường hợp cơ sở kinh doanh có các chuyên gia nước ngoài sang Việt Nam công tác, giữ các chức vụ quản lý tại Việt Nam, hưởng lương tại Việt Nam theo hợp đồng lao động ký
Ngân hàng Thương mại TNHH Một thành viên Đại Dương (OceanBank) - Địa chỉ: Tòa nhà Daeha, 360 Kim Mã, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội Tel: 024. 3772 6789 - Fax: 024.3772 6969 - Call Center: 1800 58 88 15 - Email: support@oceanbank.vn - Website: www.oceanbank.vn
Chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty hợp danh gồm những gì? Mã số thuế: 0102303317: Mã số thuế: 0103076096: Tài khoản số: 1100114583,
Năm 2022, A cho thuê nhà 12 tháng (từ tháng 01 đến hết tháng 12), với doanh thu cho thuê là 12 tháng x 10 triệu đồng = 120 triệu đồng (lớn hơn 100 triệu đồng). Như vậy, năm 2022 A phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê nhà. Năm 2023
Dễ dàng tra cứu và quản lý tài khoản cá nhân cùng Ngân hàng trực tuyến BIDV. Ngân hàng di động; BIDV và VSIP ký kết Hợp đồng tín dụng tài trợ Dự án đầu tư xây dựng Khu công nghiệp VSIP III - Bình Dương BIDV và VNPAY ký kết hợp tác toàn diện Xem chi tiết. Tin về BIDV
Hợp đồng mẫu thuê nhà. 600,000 ₫ 300,000 ₫. Hợp đồng cho thuê nhà là một trong những văn bản quan trọng thể hiện ý chí, sự thỏa thuận giữa người đi thuê nhà và người cho thuê nhà về: Mục đích cho thuê nhà (để ở, kinh doanh …), giá thuê nhà, thời hạn thanh toán tiền
pt5PGB. Quy định về giao dịch thuê nhà là một trong những vấn đề pháp lý được khá nhiều người quan tâm. Và không phải tất cả những cá nhân tham gia quan hệ thuê nhà giữa công ty và cá nhân đều hiểu hết những quy định pháp luật về vấn đề này. Luật Rong Ba xin gửi đến các bạn bài phân tích một số vấn đề pháp lý về hợp đồng thuê nhà giữa công ty và cá nhân để hỗ trợ các bạn khi tham gia các giao dịch thuê nhà. Điều 122 Luật Nhà ở 2014 quy định “Điều 122. Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở 1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng. 2. Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu. Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng. 3. Văn bản thừa kế nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự. 4. Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.” Luật nhà ở có hiệu lực từ ngày 1/7/2015, do đó hiện nay, khi thực hiện hợp đồng cho thuê nhà giữa công ty và cá nhân bạn sẽ không phải đi công chứng trừ trường hợp các bên có yêu cầu. Quy định tại Luật Nhà ở năm 2014 quy định tại Điều 122 về Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở hợp đồng thuê nhà ở phải lập thành văn bản căn cứ vào nhu cầu, thỏa thuận của các bên, nhưng phải đáp ứng được đầy đủ các quy định của pháp luật. Đối với hợp đồng thuê nhà ở chỉ cần lập thành văn bản, có chữ ký của các bên. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng thuê nhà ở là không bắt buộc, trong trường hợp các bên có nhu cầu công chứng, chứng thực thì các bên có thể công chứng, chứng thực hợp đồng thuê nhà ở. Lưu ý Để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình, bạn nên ký hợp đồng thuê nhà ở có công chứng hoặc chứng thực hoặc có người làm chứng, để chứng minh được việc ký kết hợp đồng thuê nhà ở này hoàn toàn tự nguyện, không ai ép buộc. Mẫu hợp đồng thuê nhà giữa công ty và cá nhân ngắn gọn CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc …………, ngày …. tháng …. năm …. HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015; Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005; Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng; Hôm nay, ngày…..tháng……năm………, các Bên gồm BÊN CHO THUÊ Bên A ĐIỀN ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN CMND số……………. Cơ quan cấp Ngày cấp…………………………… Nơi ĐKTT……………………………………………………………………………. BÊN THUÊ Bên B ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN CMND số……………………………….. Cơ quan cấp Ngày cấp………. Nơi ĐKTT……………………………………………………………………………. Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”. Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà “Hợp Đồng” với các điều khoản và điều kiện dưới đây Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà………tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ … để sử dụng làm nơi để ở. Diện tích quyền sử dụng đất……………….m2; Diện tích căn nhà ………………..m2; Bên A cam kết quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê vào ngày…..tháng…..năm; Bên B được toàn quyền sử dụng Tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao như quy định tại Mục trên đây. Điều 3. Thời hạn thuê Bên A cam kết cho Bên B thuê Tài sản thuê với thời hạn là………năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê; Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê. Điều 4. Đặc cọc tiền thuê nhà Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là …………………… VNĐ bằng chứ………………………. ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. Kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này. Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán Tiền Thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ Tiền Đặt Cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản. Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại nếu có. Điều 5. Tiền thuê nhà Tiền Thuê nhà đối với Diện Tích Thuê nêu tại mục Điều 1 là ……………………..VNĐ/tháng Bằng chữ……………………………………. Tiền Thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng Diên tích thuê. Mọi chi phí sử dụng Diện tích thuê nhà bao gồm tiền điện, nước, vệ sinh….sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước. hợp đồng thuê nhà giữa công ty và cá nhân Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê được thành toán theo 01 một tháng/lần vào ngày 05 năm hàng tháng. Việc thanh toán Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê theo Hợp Đồng này được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt. Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà Quyền của Bên Cho Thuê Yêu cầu Bên B thanh toán Tiền Thuê và Chi phí sử dụng Diện Tích Thuê đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra. Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê Bàn giao Diện Tích Thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp Đồng; Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp Đồng này là đúng quy định của pháp luật; Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng Diện Tích Thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt Thời Hạn Thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp Đồng này. Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần Diện Tích Thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong Thời Gian Thuê thì Bên A phải bồi thường. Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp Đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam. Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà Quyền của Bên Thuê Nhận bàn giao Diện tích Thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp Đồng; Được sử dụng phần Diện Tích Thuê làm nơi để ở và các hoạt động hợp pháp khác; Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần Diện Tích Thuê để bảo đảm an toàn; Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần Diện Tích Thuê các tài sản, trang thiết bị của bên B đã lắp đặt trong phần Diện Tích Thuê khi hết Thời Hạn Thuê hoặc Đơn phương chấm dứt hợp đồng Bên thoả thuận chấm dứt Hợp Đồng. Nghĩa vụ của Bên Thuê Sử dụng Diện Tích Thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra; Thanh toán Tiền Đặt Cọc, Tiền Thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận; Trả lại Diện Tích Thuê cho Bên A khi hết Thời Hạn Thuê hoặc chấm dứt Hợp Đồng Thuê; Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A; Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp Đồng này, các nội quy phòng trọ nếu có và các quy định của pháp luật Việt Nam. Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 30 ba mươi ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản Tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng trái quy định. Điều 10. Điều khoản thi hành Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cũng ký kết; Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp Đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp Đồng có giá trị pháp lý như Hợp Đồng, là một phần không tách rời của Hợp Đồng này. Hợp Đồng được lập thành 02 hai bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 một bản để thực hiện. Hình thức tư vấn Tư vấn phong phú tại Luật Rong Ba Tư vấn qua tổng đài Trong tất cả các hình thức tư vấn pháp luật hiện nay, phương pháp qua tổng đài được lựa chọn nhiều hơn cả. Bởi đây là hình thức tư vấn nhanh chóng, tiết kiệm, không giới hạn khoảng cách địa lý và thời gian. Các tư vấn viên của Luật Rong Ba làm việc 24/7 luôn sẵn sàng giải đáp bất kỳ thông tin nào của bạn. Cách kết nối Tổng đài Luật Rong Ba Để được các Luật sư và chuyên viên pháp lý tư vấn về chế độ thai sản, khách hàng sẽ thực hiện các bước sau Bước 1 Khách hàng sử dụng điện thoại cố định hoặc điện thoại di động gọi tới số Tổng đài Bước 2 Sau khi kết nối tới tổng đài tư vấn , khách hàng sẽ nghe lời chào từ Tổng đài và làm theo hướng dẫn của lời chào Bước 3 Khách hàng kết nối trực tiếp tới tư vấn viên và đặt câu hỏi hoặc đề nghị được giải đáp thắc mắc liên quan đến bảo hiểm xã hội; Bước 4 Khách hàng sẽ được tư vấn viên của công ty tư vấn, hướng dẫn và giải đáp các thắc mắc liên quan Bước 5 Kết thúc nội dung tư vấn, khách hàng lưu ý hãy lưu lại số tổng đài vào danh bạ điện thoại để thuận tiện cho các lần tư vấn tiếp theo nếu có Thời gian làm việc của Tổng đài Luật Rong Ba Thời gian làm việc của Tổng đài Luật Rong Ba như sau Ngày làm việc Từ thứ 2 đến hết thứ 7 hàng tuần Thời gian làm việc Từ 8h sáng đến 12h trưa và từ 1h chiều đến 9h tối Lưu ý Chúng tôi sẽ nghỉ vào các ngày chủ nhật, ngày lễ, tết theo quy định của Bộ luật lao động và các quy định hiện hành Hướng dẫn Luật Rong Ba tổng đài Nếu bạn có nhu cầu tư vấn, giải đáp thắc mắc pháp luật bạn vui lòng Gọi số nghe hướng dẫn và lựa chọn lĩnh vực cần tư vấn để gặp, đặt câu hỏi và trao đổi trực tiếp với luật sư, luật gia chuyên môn về Bảo hiểm Thai sản. Trong một số trường hợp các luật sư, chuyên viên tư vấn pháp luật của chúng tôi không thể giải đáp chi tiết qua điện thoại, Luật Rong Ba sẽ thu thập thông tin và trả lời tư vấn bằng văn bản qua Email, bưu điện… hoặc hẹn gặp bạn để tư vấn trực tiếp. Tư vấn qua email Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật qua email trả phí của Luật Rong Ba bạn sẽ được Tư vấn ngay lập tức Ngay sau khi gửi câu hỏi, thanh toán phí tư vấn các Luật sư sẽ tiếp nhận và xử lý yêu cầu tư vấn của bạn ngay lập tức! Tư vấn chính xác, đầy đủ căn cứ pháp lý Yêu cầu tư vấn của bạn sẽ được các Luật sư tư vấn chính xác dựa trên các quy định của pháp luật. Nội dung trả lời bao gồm cả trích dẫn quy định của pháp luật chính xác cho từng trường hợp. Hỗ trợ giải quyết toàn bộ, trọn vẹn vấn đề Cam kết hỗ trợ giải quyết tận gốc vấn đề, tư vấn rõ ràng – rành mạch để người dùng có thể sử dụng kết quả tư vấn để giải quyết trường hợp thực tế đang vướng phải Do Luật sư trực tiếp trả lời Câu hỏi của bạn sẽ do Luật sư trả lời! Chúng tôi đảm bảo đó là Luật sư đúng chuyên môn, nhiều kinh nghiệm, có khả năng tư vấn và giải quyết trường hợp của bạn! Phí tư vấn là VNĐ/Email tùy thuộc vào mức độ phức tạp của vụ việc mà bạn đưa ra cho chúng tôi. Nếu cần những căn cứ pháp lý rõ ràng, tư vấn bằng văn bản, có thể đọc đi đọc lại để hiểu kỹ và sử dụng làm tài liệu để giải quyết vụ việc thì tư vấn pháp luật qua email là một dịch vụ tuyệt vời dành cho bạn! Nhưng nếu bạn đang cần được tư vấn ngay lập tức, trao đổi và lắng nghe ý kiến tư vấn trực tiếp từ các Luật sư thì dịch vụ tư vấn pháp luật qua tổng đài điện thoại là sự lựa chọn phù hợp dành cho bạn! Luật Rong Ba trực tiếp tại văn phòng Nếu bạn muốn gặp trực tiếp Luật sư, trao đổi trực tiếp, xin ý kiến tư vấn trực tiếp với Luật sư thì bạn có thể sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật doanh nghiệp trực tiếp tại văn phòng của chúng tôi! Chúng tôi sẽ cử Luật sư – Chuyên gia – Chuyên viên tư vấn phù hợp với chuyên môn bạn đang cần tư vấn hỗ trợ bạn! Đây là hình thức dịch vụ tư vấn pháp luật có thu phí dịch vụ! Phí dịch vụ sẽ được tính là VNĐ/giờ tư vấn tại văn phòng của Luật Rong Ba trong giờ hành chính. Số điện thoại đặt lịch hẹn tư vấn Chúng tôi sẽ gọi lại để xác nhận lịch hẹn và sắp xếp Luật sư phù hợp chuyên môn để phục vụ bạn theo giờ bạn yêu cầu! Luật Rong Ba tại địa chỉ yêu cầu Nếu bạn có nhu cầu tư vấn pháp luật trực tiếp, gặp gỡ trao đổi và xin ý kiến trực tiếp với Luật sư nhưng công việc lại quá bận, ngại di chuyển thì bạn có thể sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại địa chỉ khách hàng yêu cầu của chúng tôi. Đây là dịch vụ tư vấn – hỗ trợ pháp lý có thu phí Luật sư. Phí Luật sư sẽ được báo chi tiết cụ thể khi chúng tôi nhận được thông tin địa chỉ nơi tư vấn. Hiện tại Luật Rong Ba mới chỉ có thể cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại nơi khách hàng yêu cầu. Luật Rong Ba sẽ cử nhân viên qua trực tiếp địa chỉ khách hàng yêu cầu để phục vụ tư vấn – hỗ trợ pháp lý. Để sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại địa chỉ theo yêu cầu, bạn có thể đặt lịch hẹn với chúng tôi theo các cách thức sau Gọi đến số đặt lịch hẹn tư vấn của chúng tôi Lưu ý Chúng tôi không tư vấn pháp luật trực tuyến qua số điện thoại này. Số điện thoại này chỉ kết nối tới lễ tân để tiếp nhận lịch hẹn và yêu cầu dịch vụ. Chúng tôi sẽ gọi lại để xác nhận lịch hẹn và sắp xếp Luật sư phù hợp chuyên môn xuống trực tiếp theo địa chỉ bạn cung cấp để tư vấn – hỗ trợ! Luật Rong Ba cam kết bảo mật thông tin của khách hàng Mọi thông tin bạn cung cấp và trao đổi qua điện thoại cho Luật Rong Ba sẽ được bảo mật tuyệt đối, chúng tôi có các biện pháp kỹ thuật và an ninh để ngăn chặn truy cập trái phép nhằm tiêu hủy hoặc gây thiệt hại đến thông tin của quý khách hàng. Tuân thủ pháp luật, tôn trọng khách hàng, nghiêm chỉnh chấp hành các nguyên tắc về đạo đức khi hành nghề Luật sư. Giám sát chất lượng cuộc gọi, xử lý nghiêm minh đối với các trường hợp tư vấn không chính xác, thái độ tư vấn không tốt. Với năng lực pháp lý của mình, Luật Rong Ba cam kết thực hiện việc tư vấn đúng pháp luật và bảo vệ cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng. Chúng tôi tư vấn dựa trên các quy định của pháp luật và trên tinh thần thượng tôn pháp luật. Chúng tôi liên tục nâng cao chất lượng dịch vụ, phát triển con người, nâng cấp hệ thống để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn! Luật Rong Ba cung cấp dịch vụ tư vấn luật hàng đầu Việt Nam Nếu các bạn đang cần tìm một công ty Luật Rong Ba uy tín, nhanh chóng và hiệu quả, vui lòng liên hệ với chúng tôi! Nếu còn bất cứ vướng mắc gì về hợp đồng thuê nhà giữa công ty và cá nhân, bạn vui lòng liên hệ tổng đài Luật Rong Ba để được gặp các Luật sư, chuyên viên tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ. Luật Rong Ba mong rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp hơn nữa để chúng tôi ngày càng được hoàn thiện hơn!
Hợp đồng thuê nhân công xây dựng là một vấn đề đang nhận được rất nhiều sự quan tâm. Nhận biết được những băng khoăn của khách hàng Công ty Luật ACC xin cung cấp đến bạn bài viết dưới đây. Thông qua bài viết này chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn biết Hợp đồng thuê nhân công xây dựng. Mời bạn cùng tham khảo bài viết này nhé! Hợp đồng thuê nhân công xây dựngHợp đồng giao khoán nhân công xây dựng là hợp đồng có nội dung về việc thi công xây dựng công trình nhà ở của dân. Hợp đồng này chính là sự sự ràng buộc về mặt pháp lý, đảm bảo bên giao thầu và bên nhận thầu phải làm đúng theo những điều khoản mà đã ký kết trong hợp đồng, thực hiện đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai Hợp đồng thuê nhân công xây dựngCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc——-o0o——–HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN NHÂN CÔNG Số HĐNC/XDV/2016-01– Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH 11 ngày 26/07/2005 của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam được Quốc Hội thông qua ngày 14/06/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH 11 của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam được Quốc Hội thông qua ngày 14/06/2005 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006. .– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai nay, ngày…. Tháng…. năm 2016 tại Văn phòng………………………………………………………………. , chúng tôi gồm cóBÊN A BÊN THUÊ …………………………………………………………………………………………………………Đại diện ………………………………………………. Chức vụ ……………………………..Mã số thuế ……………………………………………………………………………………….Địa chỉ ……………………………………………………………………………………………..Tài khoản …………………………………………………………………………………………..BÊN B BÊN THI CÔNG/THỰC HIỆNNgười đại diện ………………………………………….. Chức vụ ……………………………MST/SMN …………………………………………………………………………………………..Địa chỉ ………………………………………………………………………………………………….Tài khoản /SĐT ………………………………………………………………………………………Sau khi xem xét hồ sơ thiết kế, thực tế hiện trường thi công và năng lực của các bên tham gia,chúng tôi cùng thống nhất ký hợp đồng các nội dung sauĐiều 1 Bên A đồng ý giao và bên B đồng ý nhận “Nhiệm vụ/ công việc cụ thể”theo chỉ định của bên 2 Hình thức giao thầu, tiến độ và giá Bên B nhận khoán gọn toàn bộ các chi phí vềnhân công bao gồm chi phí trả lương, bảo hiểmxã hội, bảo hiểm y tế, tai nạn … và các chi phí hợp pháp khác cho người lao động theo đúng quy định của pháp luật để thực hiện thi công xây lắp hoàn thành công trình theo yêu cầu hồ sơ thiết kế và tiêu chuẩn của dự Khối lượng và đơn giáTTNỘI DUNG CÔNG VIỆCĐVTĐƠN GIÁVNĐ/m21MÔ TẢ CẢNG CHI TIẾT CÔNG VIỆC CÀNG TỐTPhù hợpThỏa thuận* Khối lượng thanh toán theo khối lượng thực tế được nghiệm thu cho 1m2 hoàn thiện.* Đơn giá được áp dụng cố định trong quá trình thực hiện hợp Tiến độ thi công/ thực hiện công việc– Thời gian dự kiến từ ngày đến ngàyĐiều 3 Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công tự các bước nghiệm thu, quản lý chất lượng công trình tuân thủ theo các quy định của chủ đầu tư, nhà thầu chính, tư vấn giám sát về quản lý chất lượng công trình xây dựng.– Việc nghiệm thu được tiến hành theo từng bộ phận trong công trình– Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành và được sự đồng ý của các bên liên quan.– Công trình chỉ được nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế và được chủ đầu tư xác nhận, đảm bảo chất lượng, an toàn và đạt các tiêu chuẩn theo quy định của chủ đầu 4 Hình thức thanh Hình thức thanh toán Thanh toán bằng chuyển khoản hoặc tiền Phương thức thanh toán Tạm ứng– Sau khi Bên B đã bố trí được lượng nhân công ổn định và tiến hành thi công thì Bên A sẽ căn cứ vào khối lượng hoàn thành ban đầu để tạm ứng chi phí ăn ở sinh hoạtcho công nhân của bên B tham gia thi công tại công trường.– Số tiền tạm ứng sẽ được khấu trừ theo giá trị vào mỗi kỳ thanh Thanh toán hàng tháng-Vào ngày 30 hàng tháng, bên B có trách nhiệm làm khối lượng thanh toán, khối lượng đề nghị thanh toán này được tính từ ngày 30 tháng trước đến ngày 29 của thàng này, và được xác nhận bởicán bộ kỹ thuật của bên A và gửi về Ban Chỉ Huy Công trường của bên A.– Bên A sẽ thanh toán 90% khối lượng thi công hàng tháng đã được nghiệm thu cho bên B vào ngày 05-10 hàng thángsau khi nhận được đầy đủ hồ sơ thanh toán.– Giá trị của 10% khối lượng còn lại, được bên Atrả gối đầu vào lần thanh toán tiếp theo, sau khi bên B đã sửa chữa xong các khuyết Hồ sơ thanh toán+ Biên bản đối chiếu công nợ.+ Biên bản xác nhận khối lượng.+ Chứng minh thư công nhân trong danh sách đính kèm hợp đồng này Bản phô tô/ công chứng Hoặc Hóa đơn giá trị gia tăng hợp lýĐiều 5 Bảo hiểm– Bên B phải mua bảo hiểm vật tư, thiết bị của mình, phục vụ thi công, bảo hiểm đối với người lao động, bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba.– Bên B có trách nhiệm đào tạo an toàn lao động và tự chịu trách nhiệm an toàn lao động cho 100% người lao động của bên B tham gia xây dựng công 6 Tranh chấp và giải quyết tranh chấp– Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng trong hoạt động xây dựng, các bên phải có trách nhiệm thương lượng, giải quyết.– Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải, trọng tài hoặc tòa án giải quyết theo quy định của Pháp 7 Bất khả Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính chất khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất , bão lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc nguy cơ xảy ra chiến tranh….và các thảm họa khác chưa lường hết được , sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt NamViệc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải– Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra– Thông báo ngay cho bên kia về sự bất khả kháng, thời gian trong vòng 07 ngày sau khi xảy ra sự kiện bất khả trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mìnhĐiều 8 Tạm dừng hoặc hủy bỏ hợp Tạm dừng thực hiện hợp đồngCác trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng– Do lỗi bên giao thầu hoặc bên nhận thầu gây ra– Các trường hợp bất khả kháng khác– Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuậnMột bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết trước 03 ngày và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết, trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây ra thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hạiThời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận để khắc Hủy bỏ hợp đồng– Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.– Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên hủy bỏ hợp đồng phải bồi thường.– Khi hợp đồng bị hủy bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị hủy bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây 9 Phạt khi vi phạm hợp đồng.– Bên B vi phạm về chất lượng phạt 100% giá trị thanh toán cho phần việc hay công tác bị vi phạm về chất lượng.– Trong quá trình thi công, bên B không bố trí được số lượng công nhân tương ứng để đảm bảo tiến độ thi công đề ra hoặc bên A phải gửi 3 lần thông báo yêu cầu về việc trên, Bên B bị coi là vi phạm hợp đồng và phạt 10% giá trị đã thanh toán theo hợp đồng. Trong trường hợp đó, trong vòng 03 ngày sau khi bên A yêu cầu dừng thi công, bên B phải bàn giao toàn bộ vật liệu do bên A cấp đồng thời tự có trách nhiệm bảo vệ trang thiết bị, dụng cụ lao động của bên B tại công trường. Qua thời gian trên nếu bên B không tiến hành bàn giao, bên A sẽ chủ động lấy lại vật tư đã cấp và bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu xảy ra hao hụt, mất mát.– Bên B vi phạm về tiến độ thực hiện hợp đồng mà không do sự kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi bên A gây ra, bên B sẽ chịu phạt 1% giá trị hợp đồng nhân với số ngày chậm tiến độ. Qua thời gian 10 ngày mà bên B vẫn chưa hoàn thiện, bên A có quyền đưa bên thứ 3 vào thi công, mọi chi phí phát sinh do bên B chịu trách nhiệm thanh toán và trừ trực tiếp vào hồ sơ Quyết tóan.– Bên B vi phạm do không hoàn thành đầy đủ số lượng sản phẩm hoặc chất lượng sản phẩm không đạt yêu cầu của hợp đồng thì bên B bằng kinh phí của mình bao gồm vật tư, nhân công … làm lại cho đủ và đúng chất lượng.– Bên A chậm thanh tóan không do lỗi của bên B thì sẽ phải chịu phạt theo điều khoản thanh toán ở 10 Trách nhiệm của các bên1. Trách nhiệm của bên A– Cung cấp điện nước thi công, điện nước sinh hoạt trên công trường.– Cung cấp nhà ở và kho chứa vật tư.– Cung cấp đồ bảo hộ lao động cho công nhân theo đúng số người làm việc trên công A chỉ cấp 1 lần trên số công nhân đăng ký và có mặt ở hiện trường. Trong quá trình thi công xảy ra mất mát hỏng hóc, Bên A sẽ xem xét cấp lần 2 và giá trị cấp lần 2 sẽ bị trừ vào công nợ của bên B.– Quản lý thống nhất mặt bằng xây dựng sau khi bàn giao.– Tổ chức bảo vệ an ninh trật tựtrong phạm vi công trình.– Bàn giao mặt bằng thi công cho bên B– Bàn giao mọi hồ sơ, bản vẽ, tài liệu cần thiết cho bên B– Kiểm tra,giám sát khối lượng, chất lượng thi công công trình, cung cấp bản vẽ biện pháp thi công, và các bản vẽ biện pháp thi công khác liên quan được Daewoo phê duyệt và đôn đốc nhà thầu thực hiện theo biên pháp thi công.– Cung cấp đầy đủ nguyên vật liệu về công trình theo tiến độ thi công và đề xuất của bên B.– Bên A tự chịu trách nhiệm làm, hoàn thiện các công tác nghiệm thu, hoàn công,…theo quy định về Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Bảo trì công trình theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015.– Bên A có quyền yêu cầu Bên B tăng số lượng nhân công nếu thấy Bên B không đảm bảo tiến độ theo yêu cầu.– Có quyền yêu cầu Bên B dừng hoạt động và chuyển giao cho bên thứ ba nếu Bên B thi công không đúng yêu cầu hoặc không tăng tiến độ theo yêu cầu của Bên Trách nhiệm của bên B– Bên B phải chịu trách nhiệm chuẩn bị số lượng nhân công và trình độ tay nghề để đảm bảo hoàn thành về kỹ thuật xây công trình,bảo đảm thi công theo đúng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, phù hợp với tiêu chuẩn xây dựng, quy trình quy phạm và yêu cầu kỹ mỹ thuật trong xây dựng.– Bên B tự cấp dụng cụ thi công và nhân công đảm bảo tiến độ thi công theo yêu cầu của Bên A– Thi công đúng hồ sơ thiết kế bản vẽ được phê duyệt, đảm bảo yêu cầu chất lượng, kỹ thuật mỹ thuật của công trình. Tuân thủ sự giám sát , hướng dẫn về kỹ thuật của bên A– Chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn tuyệt đối cho máy móc thiết bị và cho người lao động.– Chịu trách nhiệm bảo hành công trình theo quy định của Nhà nước thời gian 12 tháng– Thực hiện đầy đủ các chế độ Nhà nước quy định đối với người lao động làm việc tại công trình.– Bên B tự chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp luật nhà nước về các hành vi vi phạm pháp luật bởi bất kỳ công nhân nào của bên B.– Kỹ thuật bên A và bên B phối hợp với nhau để lập bản vẽ biện pháp thi công và các hồ sơ phục vụ thi công khác.* Lưu ý– Không được uống bia, rượu, chơi bài dưới mọi hình thức, không gây gổ đánh nhau trong công trường thi công.– Nếu sai phạm lần thứ 1 nhắc nhở và phạt 01 triệu đồng. Lần thứ 2 vi phạm phạt 05 triệu đồng và không được tiếp tục thi công đồng thời ra khỏi công trường thi 11 Điều khoản khác– Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ, nghiêm túc những điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng– Hợp đồng được lập thành 03 bản, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau, và có hiệu lực kể từ ngày ký. ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A3. Những câu hỏi thường Lập hợp đồng thuê nhân công lao động cần lưu ý điều gì?Các doanh nghiệp làm việc với các cá nhân không có đăng ký hoạt động kinh doanh hay lắp đặt các công trình xây dựng cần quy định rõ mức thu nhập đối với những nhân công thuộc diện chịu thuế theo quy định khấu trừ 10% thu nhập cá nhân về tiền công, tiền lương của nhà khấu trừ trên không có quy định ngoại lệ nào đối với các đối tượng là đại diện nhóm hay nhân công lao động thông Nhà thầu nước ngoài được phép ký hợp đồng thuê nhân công xây dựng không?Các nhà thầu là người nước ngoài thì cần đảm bảo có thầu phụ là người trong nước đại diện thực hiện công việc mà trong hợp đồng ký kết quy Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về Hợp đồng thuê nhân công xây dựng không?Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về Hợp đồng thuê nhân công xây dựng uy tín, trọn gói cho khách Chi phí dịch vụ tư vấn về Hợp đồng thuê nhân công xây dựng của công ty Luật ACC là bao nhiêu?Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký Công ty Luật ACCTrên đây là một số thông tin liên quan đến Hợp đồng thuê nhân công xây dựng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hãy liên hệ với ACC để được giải đáp. ACC mong muốn đem đến cho bạn chất lượng dịch vụ tốt nhất. ACC xin cảm ơn!✅ Hợp đồng⭕ Thuê nhân công xây dựng✅ Dịch vụ⭐ Trọn Gói – Tận Tâm✅ Zalo⭕ 0846967979✅ Hỗ trợ⭐ Toàn quốc✅ Hotline⭕ ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin
Hỏi Công ty tôi có thuê nhà của một cá nhân làm văn phòng phục vụ kinh doanh. Vậy doanh nghiệp tôi cần có những chứng từ gì để chi phí thuê văn phòng này được tính là chi phí hợp lệ khi tính thuế? Trả lời Đây là chủ đề thường gặp đối với các doanh nghiệp. Bạn cần chú ý các vấn đề sau đây Trước hết chúng ta phải xác định số tiền thuê nhà trên hợp đồng Trường hợp 1 Tổng giá trị hợp đồng > 100 triệu /năm Văn bản hợp nhất 26/VBHN-BTC về thuế TNDN có quy định về tiền thuê tài sản của cá nhân như sau Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau aKhoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. bKhoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. cKhoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên giá đã bao gồm thuế GTGT khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. ….. khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm … tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ dưới đây -Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản. -Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân. -Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân. Theo đó, để chi phí thuê nhà của cá nhân được khấu trừ thì chi phí này phải thỏa mãn đủ các điều kiện sau Khoản chi thực tế liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh Có đủ hóa đơn chứng từ trường hợp này là hợp đồng thuê tài sản ghi rõ doanh nghiệp nộp thuế thay cá nhân, chứng từ trả tiền thuê, chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân Nếu chi phí thuê > 20 triệu phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt Trường hợp 2 Tổng giá trị hợp đồng 20 triệu phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt Tải bảng kê 01/TNDN kèm thông tư 78/2014 tại đây Cá nhân cho thuê tài sản có phải mua hóa đơn của cục thuế để giao cho công ty? Kể từ ngày 6/8/2015 khi thông tư 96/2015/TT-BTC có hiệu lực thì việc cá nhân mua hóa đơn từ cục thuế để giao cho công ty đã bị bãi bỏ. Hiện nay chứng từ đối với tiền thuê nhà từ cá nhân chỉ có các chứng từ như trên. Bạn có thể tham khảo thêm công văn trả lời 3830/CT-TTHT của cục thuế về vấn đề này. 2. Thủ tục nộp thuế như thế nào? Hình thức kê khai Cá nhân cho thuê nhà trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế Cá nhân lựa chọn khai thuế theo kỳ thanh toán hoặc khai thuế một lần theo năm. Cá nhân khai thuế theo từng hợp đồng hoặc khai thuế cho nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu nhà cho thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản lý. Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ khai thuế Hồ sơ khai thuế gồm Tờ khai theo mẫu số 01/TTS. Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng; Bản sao hợp đồng thuê nhà, phụ lục hợp đồng; Bản chụp Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật trường hợp ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế. Bước 2. Nộp hồ sơ khai thuế Nộp hồ sơ khai thuế là chi cục thuế nơi căn nhà bạn đang thuê. Chú ý không phải chi cục/cục thuế quản lý công ty bạn, mà là chi cục thuế nơi bạn thuê nhà nhé. Thời hạn nộp hồ sơ Nếu khai thuế theo kỳ hạn thanh toán thì thời hạn chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý bắt đầu thời hạn cho thuê. Nếu khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch thường là ngày 31/3. Bước 3. Nộp thuế Thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. 3. Mức nộp thuế của cá nhân cho thuê nhà là bao nhiêu? Nếu tổng giá trị hợp đồng 100 triệu /năm Tổng tiền nộp = Số tiền trên hợp đồng x 10% + Lệ phí môn bài Trong đó Thuế GTGT 5% + Thuế TNCN 5% = 10% mức lệ phí môn bài theo nghị định 139/2016/NĐ-CP như sau STT Doanh thu triệu đồng/năm Lệ phí phải nộp 1 Trên 500 01 triệu đồng 2 Từ 300 – 500 đồng 3 Từ 100 – 300 đồng Lời kết Hiện tại công ty bạn có gặp vấn đề gì khó khăn về chi phí thuê nhà của cá nhân mà bài viết này chưa đề cập không? hãy bình luận vào phần comment dưới đây nhé!
Hợp đồng thuê nhà làm trụ sở công ty là một hợp đồng dân sự. Đây là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê sẽ giao nhà cho bên thuê sử dụng và bên thuê phải trả tiền thuê nhà. Để có đáp án nhanh nhất trong lĩnh vực pháp luật nêu trên – gọi tổng đài tư vấn pháp luật 24/7 1900 6198 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ LÀM TRỤ SỞ CÔNG TY – Căn cứ qui định tại Bộ luật Dân sự và Luật Nhà ở. – Theo khả năng và nhu cầu của mỗi bên. Hôm nay, ngày 15 tháng 1 năm 2013, Tại địa chỉ……………………… Tp. Hà Nội, Chúng tôi gồm BÊN CHO THUÊ NHÀ Ông ………………………………………………………………………………………… CMND số ……………………………………………………………………….………….. VÀ Bà …………………………………………………………………………………………… CMND số ……………………………………………………………………….………….. Cùng Hộ khẩu thường trú tại ………………………………………………………………. Là đồng sở hữu căn nhà số …………………………………………………………………. Thể hiện tại Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số KKK do UBND giấy, HN cấp ngày 15/02/2006. Sau đây gọi là “Bên A” BÊN THUÊ NHÀ CÔNG TY ……………. Trụ sở ………………………………………………………………………………… Đăng ký kinh doanh số ………………………………………………………………. Đại diện ………………………………………………………………………………. Sau khi trao đổi, hai bên cùng nhau ký kết hợp đồng thuê nhà này với nội dung như sau ĐIỀU 1 NỘI DUNG HỢP ĐỒNG Bên A đồng ý cho Bên B thuê toàn bộ căn nhà số ……………….. Mục đích thuê Làm văn phòng Công ty …………………………. Trang thiết bị và tiện nghi nhà cho thuê được liệt kê trong Biên bản bàn giao giữa hai bên. Thời gian giao nhà ngày ……………….. Trong vòng 15 ngày sau khi ký hợp đồng này, hai bên sẽ ra Phòng công chứng để công chứng hợp đồng theo thủ tục do pháp luật qui định. Mọi nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này sẽ giữ nguyên trong hợp đồng có công chứng. ĐIỀU 2 THỜI HẠN THUÊ VÀ VIỆC GIA HẠN THỜI HẠN THUÊ Thời hạn thuê 3 năm, tính từ “Ngày bắt đầu” đến “Ngày kết thúc” như sau Ngày bắt đầu ………………………….. Ngày kết thúc …………………………. Gia hạn thời hạn thuê Nếu Bên B muốn gia hạn thời hạn thuê thì trong vòng hai 02 tháng trước khi kết thúc thời hạn thuê, Bên B gửi thông báo bằng văn bản cho Bên A về việc gia hạn Hợp đồng. Bên A sẽ, trong vòng 07 bảy ngày kể từ khi nhận được thông báo, trả lời cho Bên B bằng văn bản về việc đồng ý hay từ chối cho Bên B thuê tiếp với một thời hạn gia hạn theo sự thỏa thuận của hai bên. Giá thuê nhà trong trường hợp gia hạn hai bên sẽ thống nhất trên cơ sở phù hợp với tình tình thực tế. ĐIỀU 3 GIÁ THUÊ NHÀ & TIỀN ĐẶT CỌC BẢO ĐẢM Giá thuê nhà là ……………………………… Giá thuê trên đã bao gồm thuế …………………… Các khoản thuế hoặc phí khác liên quan đến việc sử dụng căn nhà và thu nhập cho thuê nhà thuộc trách nhiệm của bên nào thì bên đó có nghĩa vụ thanh toán với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Giá thuê nêu trên sẽ không thay đổi trong suốt ba 03 năm của Thời hạn thuê. Tiền đặt cọc Để bảo đảm việc giao kết và thực hiện hợp đồng, bên B đóng cho A một khoản tiền trị giá tương đương …………………………………………………………………………………. Nếu sau khi nhận cọc, bên A thay đổi ý kiến, không cho bên B thuê nữa thì phải hoàn trả cho bên B số tiền gấp 2 lần số tiền đặt cọc mà mình đã nhận. Ngược lại, nếu bên B thay đổi ý kiến, không thuê nhà nữa thì phải chịu mất tiền cọc. Sau khi hợp đồng được công chứng, số tiền đặt cọc nói trên được hai bên thống nhất chuyển thành “Tiền bảo đảm” thực hiện hợp đồng. Bên A sẽ trả lại tiền bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Bên B trong vòng 07 bảy ngày kể từ ngày chấm dứt thời hạn thuê nhà và hoàn tất thủ tục thanh lý hợp đồng, sau khi trừ đi các thiệt hại và chi phí phát sinh nếu có. ĐIỀU 4 THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN Thời gian thanh toán Tiền thuê nhà sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A theo Quý 3 tháng/lần, trong vòng 10 mười ngày đầu tiên mỗi Quý thuê nhà. Kỳ thanh toán đầu tiên sẽ là đầu tháng ……….. Nếu chậm thanh toán, bên B còn phải trả thêm lãi suất chậm thanh toán theo mức lãi suất của Ngân hàng ………………… đối với số tiền chậm thanh toán tại thời điểm thanh toán. Hình thức thanh toán chuyển khoản Tiền thuê nhà sẽ được thanh toán bằng chuyển khoản vào tài khoản của Bên A theo chi tiết dưới đây – Tên tài khoản ……………………… – Tên Ngân Hàng …………………… – Địa chỉ Ngân Hàng ………………… – Số Tài Khoản Đồng Việt Nam ……. – Người Thụ Hưởng ………………….. ĐIỀU 5 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất căn nhà, yêu cầu bên B chấm dứt những hành vi có thể làm hư hỏng căn nhà. Yêu cầu Bên B bồi thường những thiệt hại đã gây ra trong quá trình sử dụng, trừ những hao mòn thông thường trong quá trình sử dụng. Bàn giao Nhà và các tiện ích khác cho Bên B đúng thời hạn, không can thiệp dưới bất kỳ hình thức nào vào hoạt động kinh doanh hợp pháp của Bên B. Đảm bảo tuyệt đối quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ căn nhà cho Bên B. Thông báo bằng văn bản tất cả các chi tiết liên quan đến Nhà cho Thuê cho Bên B cung cấp cho bên thuê các hồ sơ công trình phụ của khu nhà điện, nước, hệ thống Phòng cháy chữa cháy, camera quan sát… Có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng lớn có giá trị khắc phục, sửa chữa từ 5 triệu đồng trở lên, không do lỗi Bên B cố ý gây ra. Bồi thường vật chất và sức khỏe gây ra cho Bên B trong trường hợp nhà bị sụp đổ do không sửa chữa kịp thời Cam kết căn nhà cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không bị tranh chấp và không bị ràng buộc bởi nghĩa vụ pháp lý với bất kỳ bên thứ ba nào khác. Cam kết không đơn phương chấm dứt hợp đồng trong vòng 1 năm đầu tiên kể từ ngày bắt đầu thời hạn thuê. Đồng ý cho Bên B được quyền sửa chữa, tạo vách ngăn nhẹ để phù hợp với công việc kinh doanh, trên cơ sở có sự bàn bạc thống nhất với Bên A. Bên B không được tự ý làm thay đổi cấu trúc cơ bản căn nhà. Bên A hỗ trợ Bên B các thủ tục cần thiết cho việc cải tạo, sửa chữa nếu cần, các thủ tục pháp lý cần thiết khác. Các quyền và nghĩa vụ khác của bên cho thuê nhà ngoài những điều nêu trên theo qui định tại Bộ luật dân sự và Luật nhà ở. Xem thêm Mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân ĐIỀU 6 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B Sử dụng căn nhà đúng mục đích ghi trong hợp đồng. Nhận bàn giao đúng hạn và phù hợp với tình trạng được nêu tại Hợp đồng thuê. Bảo đảm có các giấy phép hợp pháp cần thiết để ký và thực hiện mọi nghĩa vụ theo Hợp đồng thuê nhà này và đồng ý chịu ràng buộc bởi các nghĩa vụ trả Tiền Thuê đảm bảo mọi hoạt động kinh doanh phải tuân theo Pháp Luật của Việt Nam. Hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của mình theo qui định của pháp luật, cam kết bên A không có trách nhiệm và không liên quan gì đến hoạt động kinh doanh của bên B. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền thuê nhà, các chi phí phát sinh như điện, nước, điện thoại, internet, truyền hình cable nếu có. Bảo quản và giữ gìn toàn bộ căn nhà, cây cảnh, đồng thời chịu trách nhiệm bồi thường đối với những hư hỏng, mất mát của những thiết bị, tài sản nếu có mà Bên B gây ra theo thời giá và hiện trạng của trang thiết bị, tài sản đó Không được quyền chuyển nhượng hay cho thuê lại với bên thứ Ba mà không có sự đồng ý của Bên A. Tôn trọng, tuân thủ các pháp luật về môi trường, an ninh trật tự công cộng, phòng cháy chữa cháy . Các quyền và nghĩa vụ khác của bên thuê nhà ngoài những điều nêu trên theo qui định tại Bộ luật dân sự và luật Nhà ở. ĐIỀU 7 VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG Vi phạm Hợp đồng là trường hợp một trong hai bên có hành vi vi phạm các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng này và/hoặc các Phụ lục Hợp đồng nếu có hoặc không đáp ứng được các điều kiện đảm bảo việc thực hiện Hợp đồng, trừ trường hợp hành vi vi phạm của các bên là do xảy ra trường hợp bất khả kháng. Khi xảy ra hoặc phát hiện hành vi vi phạm, Bên bị vi phạm gửi thông báo cho Bên vi phạm, yêu cầu khắc phục vi phạm trong thời hạn tối đa 30 ba mươi ngày tính từ ngày gửi thông báo. Nếu Bên vi phạm không khắc phục được vi phạm trong thời hạn nêu trong thông báo thì Bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này và thu hồi lại tài sản của mình. Cụ thể – Nếu Bên Thuê vi phạm thì Bên Cho Thuê thì có quyền nhưng không bắt buộc chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bên thuê bồi thường toàn bộ các thiệt hại do hành vi vi phạm của mình gây ra nếu có. – Nếu Bên Cho Thuê vi phạm thì Bên Thuê có quyền nhưng không bắt buộc chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bên cho thuê bồi thường toàn bộ các thiệt hại do hành vi vi phạm của mình gây ra nếu có Ngoài việc bồi thường thiệt hại như nêu trên, bên vi phạm còn phải trả cho bên kia một số tiền tương đương số tiền bảo đảm USD gọi là tiền phạt vi phạm hợp đồng. Trong trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng như nêu tại điều bên muốn chấm dứt phải thông báo bằng văn bản không dưới 60 sáu mươi ngày cho bên kia. Mọi vấn đề về quyền lợi và nghĩa vụ vẫn được các bên tiếp tục thực hiện cho đến thời điểm chấm dứt hợp đồng. Điều 8 NHỮNG THỎA THUẬN KHÁC Trong vòng tối đa 3 ngày sau khi kết thúc hợp đồng thuê nhà, bên thuê nhà có trách nhiệm bàn giao lại nhà trống cho bên cho thuê theo đúng tình trạng ban đầu – trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Sau đó hai bên sẽ cùng ký “Biên bản thanh lý hợp đồng”. Nếu bên B không thanh toán tiền thuê nhà quá 3 tháng một Quí hoặc sử dụng nhà sai mục đích thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ngay trong vòng 30 ngày kể từ ngày ra Thông báo về việc chấm dứt hợp đồng mà không cần phải ra Thông báo yêu cầu khắc phục vi phạm như qui định tại điều 7. Trong trường hợp đặc biệt, bên A có quyền đề nghị chấm dứt hợp đồng mà không cần nêu lý do. Trong trường hợp này, bên A phải thông báo cho bên B trước ít nhất là 2 tháng và phải bồi thường cho bên B một khoản tiền tương đương 6 tháng tiền thuê nhà. Những thỏa thuận khác trong hợp đồng này vẫn thực hiện cho đến ngày kết thúc hợp đồng. Hai bên cam kết bảo mật mọi thông tin liên quan đến hợp đồng này. Trừ trường hợp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu. Hai bên đồng ý rằng tất cả những vấn đề phát sinh liên quan đến việc thực hiện hợp đồng đều sẽ được thông báo bằng văn bản, gửi trực tiếp hoặc gửi qua email – do người có thẩm quyền của mỗi bên ký. Mọi hình thức liên lạc khác đều không có giá trị. ĐIỀU 9 ĐIỀU KHOẢN CHUNG Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản trong Hợp Đồng này. Mọi điều chỉnh, bổ sung về nội dung của Hợp Đồng này nếu có phải được làm thành văn bản và có sự đồng ý của cả hai bên mới có giá trị. Những tranh chấp, phát sinh liên quan đến Hợp đồng này đều được hai bên cam kết giải quyết dựa trên nguyên tắc hòa giải, cùng có lợi. Nếu không thể giải quyết thông qua thương lượng, sự việc sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Bên thua kiện sẽ phải chịu mọi tổn phí liên quan đến vụ kiện, kể cả chi phí thuê luật sư – cho bên thắng kiện. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và được lập thành 04 bốn bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 hai bản. Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest Bài viết trong lĩnh vực pháp luật được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý Vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, E-mail info
Hợp đồng là một văn bản thông dụng nhất ngày nay ngoài ra nó còn mang giá trị pháp lý nhất định. Có thể thấy hợp đồng xuất hiện rất gần trong cuộc sống chúng ta. Hợp đồng đang được quan tâm đến là Ký hợp đồng dịch vụ với cá nhân có những nội dung gì? Để tìm hiểu Ký hợp đồng dịch vụ với cá nhân là gì các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để tham khảo thêm hợp đồng dịch vụ với cá nhân1. Hợp đồng dịch vụ là gì?Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ. Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã 513 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về khái niệm Hợp đồng dịch vụ như sau“ Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ”.Từ khái niệm này có thể đưa ra khái quát về hợp đồng dịch vụ với cá nhân là sự thỏa thuận của một công ty, doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân với một cá nhân khác, trong đó bên công ty, doanh nghiệp có thể là bên cung ứng dịch vụ cho cá nhân sử dụng dịch vụ hoặc là cá nhân sẽ là bên cung ứng dịch vụ cho công ty muốn sử dụng dịch vụ mà mình cung cấp. Bên sử dụng dịch vụ dù là tổ chức hay cá nhân thì đề phải có trách nhiệm trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch thể đưa ra một vài ví dụ về hợp đồng dịch vụ với cá nhân như ký hợp đồng dịch vụ bảo vệ với cá nhân; hợp đồng dịch vụ tư vấn với cá nhân; hợp đồng dịch vụ vệ sinh với cá nhân; hợp đồng dịch vụ kế toán với cá nhân; hợp đồng dịch vụ vận chuyển với cá nhân,…3. Mẫu hợp đồng dịch vụ với cá nhânCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcHỢP ĐỒNG DỊCH VỤSố…/2021/HDDV/…Căn cứ theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015;Căn cứ theo quy định của Luật thương mại năm 2005;Căn cứ vào tình hình thực tế năng lực và nhu cầu của hai trên tinh thần trung thực và thiện chí của các nay, ngày….., tháng….., năm….. tại……………………. chúng tôi gồm có Bên sử dụng dịch vụ Sau đây gọi tắt là bên AÔng/ Bà…………………………… CMND Số……………………………….. Cấp ngày………………… Tại………………………..Địa chỉ…………………….Điện thoại…………………………………….Email………………………………………….Bên cung ứng dịch vụ Sau đây gọi tắt là bên BĐịa chỉ…………………….Điện thoại…………………………………….Email………………………………………….Các bên thỏa thuận ký hợp đồng dịch vụ với những điều khoản sau đâyĐiều 1 Đối tượng của hợp đồngTheo yêu cầu của Bên A về việc……….. ghi nội dung của dịch vụ cung ứng, bên B đảm nhân và thực hiện……………..Điều 2 Thời hạn của hợp đồngThời hạn của hợp đồng là…. ; bắt đầu từ ngày…, tháng…, năm… đến ngày…, tháng…, năm…/.Thời hạn có thể được kéo dài theo sự thỏa thuận của các 3 Giá dịch vụ và phương thức thanh Giá dịch vụ là ……. đồng bằng chữ….., đã bao gồm ….% thuế giá trị gia Phương thức thanh toánCó thể thỏa thuận về phương thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc thông qua chuyển thực hiện việc thanh toán qua chuyển khoản thì thực hiện việc chuyển tiền vào Số tài khoản………………………….. Tại…………………………………….Nếu thực hiện việc trả bằng tiền mặt thì thời hạn thanh toán không được quá ngày…, tháng…, năm….Điều 4 Quyền và nghĩa vụ của các bên Quyền và nghĩa vụ của bên AQuyền của bên ANghĩa vụ của bên Quyền và nghĩa vụ của bên BQuyền của bên BNghĩa vụ của bên BĐiều 5 Đơn phương chấm dứt hợp đồngTrường hợp việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không có lợi cho bên A thì bên Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo cho bên B trước… ngày. Bên A phải trả tiền dịch vụ theo phần dịch vụ mà bên B đã thực hiện và bồi thường thiệt hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt 6 Giải quyết tranh chấpTranh chấp liên quan đến hợp đồng hoặc tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng thiện chí giữa hai hợp các bên không thống nhất giải quyết được tranh chấp bằng hòa giải thì mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng trọng tài tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam VIAC theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm 7 Hiệu lực Hợp đồngHợp đồng sẽ chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Hợp đồng này được lập thành 02 hai bản bằng tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 một bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký. BÊN A BÊN B Ký và ghi rõ họ tên Ký và ghi rõ họ tên 4. Một số câu hỏi thường gặpCông ty nào cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý uy tín chất lượng?ACC chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý nhanh chóng, chất lượng với chi phí hợp gian ACC cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý là bao lâu?Thông thường từ 01 đến 03 ngày làm phí khi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý là bao nhiêu?Tùy thuộc vào từng hồ sơ cụ thể mà mức phí dịch vụ sẽ khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết một cách cụ đồng dịch vụ là gì?Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch Công ty Luật ACCTrên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về Ký hợp đồng dịch vụ với cá nhân và như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến Ký hợp đồng dịch vụ với cá nhân. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ thắc mắc, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về Ký hợp đồng dịch vụ với cá nhân vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sauHotline 19003330Zalo 084 696 7979Gmail info Quy định⭕ Hợp đồng dịch vụ cá nhân✅ Dịch vụ⭐ Trọn Gói – Tận Tâm✅ Zalo⭕ 0846967979✅ Hỗ trợ⭐ Toàn quốc✅ Hotline⭕ ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin
công ty ký hợp đồng thuê nhà với cá nhân