Lúc này các em chỉ việc đổi sang bị động từng câu riêng biệt và giữ lại liên từ and là xong. => The door was opened and some pictures were stolen. NHỮNG DẠNG ĐẶC BIỆT. Dưới đây là các dạng đặc biệt thường gặp. DẠNG 1: People say that …. Dạng này câu chủ động của nó có
Bài tập câu chủ động - câu bị động nâng cao Tài liệu học Tiếng Anh Dưới đây là bài tập câu bị động đặc biệt được tổng hợp bởi VnDoc.com, mời các bạn tham khảo. Ngoài những trường hợp tuân thủ cấu trúc câu bị động, bạn hãy lưu ý đến những cấu trúc đặc
Chúc chị em ngày 20/10 tràn ngập niềm vui và hạnh phúc, có một ngày đặc biệt nhận được nhiều hoa và quà. Ngày 20/10 chúc chị em phụ nữ xinh đẹp, trẻ trung, thành công trong cuộc sống. Đặc biệt luôn luôn lắng nghe luôn luôn thấu hiểu cánh đàn ông chúng tôi nhé!
Thông tin từ đại diện Công ty cổ phần tập đoàn Nam Cường cho biết, Dự án Công viên Thiên văn học do đơn vị này làm chủ đầu tư, trong quá trình triển khai xây dựng, đơn vị không thay đổi về tổng diện tích và mục đích sử dụng, tuy nhiên có sự điều chỉnh về chi tiết hạng mục giữa cây xanh và mặt
Câu bị động với chủ ngữ giả IT. 1. Câu bị động với 2 tân ngữ. Nhiều động từ trong tiếng Anh có thể được theo sau bởi hai tân ngữ (chỉ người và chỉ vật) ở dạng thức: "V + someone + something". Đặc biệt các câu này có thể được chuyển sang dạng bị động
Câu công ty động: Câu bị động: Câu công ty động: Câu bị động: Want to_V: → Want to be p.p: Avoid V-ing: → Avoid being pp: Need to_V: → Need to lớn be p.p: Prevent … from V-ing: → Prevent … from being pp: Ví dụ: I want lớn be taken care of by my mom.(Tôi ao ước được mẹ chăm sóc) This car needs
Theo như quy định trên thì trường hợp người mua hàng (công đoàn cơ sở) không có mã số thuế thì khi xuất hóa đơn, không phải thể hiện mã số thuế của người mua hàng (công đoàn cơ sở). Do đó, trường hợp hóa đơn xuất cho công đoàn cơ sở không có mã số thuế thì vẫn
2MDIY. Trong tiếng Anh, câu bị động là câu mà chủ ngữ là đối tượng chịu tác động của hành động thay vì là chủ thể thực hiện hành động dụThis book has been written by some famous authors. Cuốn sách này được viết bởi rất nhiều tác giả nổi tiếng. No one likes being compared with ai thích bị so sánh với người khác. Trong hai ví dụ trên, danh từ quyển sách book và không ai no one được tác động bởi các động từ viết và so sánh. Những động từ này được viết dưới dạng “ be + past participle động từ phân từ” be written và be compared - c. Các câu có dạng động từ như vậy được gọi là câu bị động passive sentences trong tiếng Anh hoặc có một số câu bị động đặc biệt. Các cụm động từ này khi dịch sang tiếng Việt được bổ sung thêm các từ như “bị/được” trước động từ. Ví dụ Chiếc xe này được sản xuất bởi Honda. Tôi đã bị phạt bởi giáo viên của tôi. Tuy nhiên, trong tiếng Việt, loại câu này ít được sử dụng hơn và không phải bất cứ khi nào câu tiếng Việt chứa “bị/được” đều đóng vai trò câu bị động trong tiếng Anh. Ví dụ Tôi đã được đến Mỹ sai I have been gone to the US. Câu đúng I have been to the US. Để khắc phục hiểu lầm này, người học cần hiểu rõ cách dùng của câu bị động trong tiếng Anh. Định nghĩaTheo Wikipedia, câu trong tiếng Việt là “đơn vị lời nói nhỏ nhất diễn đạt một ý trọn vẹn. Xét về ngữ pháp thì câu có chủ ngữ và vị ngữ, có thể có trạng ngữ. Xét về nghĩa thì 1 câu phải có nghĩa rõ ràng.” Định nghĩa này cũng chính xác với khái niệm câu trong tiếng Anh. Như vậy, có thể hiểu đơn giản câu bao gồmChủ ngữ + Vị ngữ động từ + thành phần khác Ví dụ Yesterday, I cleaned my house. Hôm qua, tôi đã dọn dẹp nhà cửa.Chúng ta có thể phân tích câu trên thành các phần sau Chủ ngữI Vị ngữcleaned my houseTrạng ngữYesterdayTrong câu này, chủ ngữ I là chủ thể thực hiện động từ cleaned. Những câu như vậy trong tiếng anh được gọi là câu chủ động active sentences với động từ không ở dạng “be + động từ phân từ past participle”. Các cấu trúc câu bị động Lưu ý Tất cả các câu bị động khi chuyển sang câu bị động đều tuân theo nguyên tắc chung trong sơ đồ ở mục b. Các câu bị động đặc biệt có thể kể đến như sauCấu trúc bị động có nhiều hơn một tân ngữ Một số động từ thường theo sau bởi hai tân ngữ tân ngữ chỉ người và tân ngữ chỉ vật send, give, bring, buy, provide,.... Câu chủ động Chủ ngữ + động từ + tân ngữ 1 + tân ngữ 2Câu bị động1 Chuyển tân ngữ chỉ người thành chủ ngữChủ ngữ + be + động từ phân từ + tân ngữ chỉ vật + by + tân ngữ2 Chuyển tân ngữ chỉ vật thành chủ ngữ bắt buộc có giới từ kèm theoChủ ngữ + be + động từ phân từ + to/for + tân ngữ chỉ người + by + tân ngữVí dụ Câu chủ động Teachers should give students homework. Câu bị động Chuyển tân ngữ chỉ người thành chủ ngữ Students should be given homework by teachers. Chuyển tân ngữ chỉ vật thành chủ ngữ bắt buộc có giới từ kèm theoHomework should be given to students. Lưu ý Giới từ trong trong hợp này là giới từ đi chung với những động từ cụ thể như give to, talk to, share with người học nên kiểm tra trong từ điển để đảm bảo tính chính xác.Cấu trúc câu bị động của các động từ tường thuật think, say, report, rumor, believe,..... Câu chủ độngChủ ngữ 1 + động từ tường thuật + that + mệnh đề Câu bị động1 It + be + động từ phân từ động từ tường thuật + that + mệnh đề2 Chủ ngữ 2 + be + động từ phân từ động từ tường thuật + to + động từ nguyên thể /to + have + động từ phân từ + tân ngữLưu ý cách dùng của to V và to have + động từ phân từ To V Khi hành động ở động từ tường thuật và mệnh đề tường thuật xảy ra cùng thời hiện tại hoặc quá have + động từ phân từ Khi hành động ở động từ 2 xảy ra trước hành động ở động từ tường thuật. Ví dụ Câu chủ động People believe that he is a famous doctor. Câu bị động It is believed that he is a famous doctor. He is believed to be a famous chủ động People rumor that he lost all his money. Câu bị động It is rumored that he lost all his money. He is rumored to have lost all his money. Cấu trúc câu bị động với have/getĐộng từ have và get có thể được dùng để biểu đạt ý nghĩa nhờ hoặc thuê ai làm gì. Khi được sử dụng với cấu trúc bị động, câu sử dụng động từ have và get sẽ tuân theo cấu trúc sauCâu chủ động 1 Chủ ngữ + have+ tân ngữ chỉ người + động từ nguyên thể+ tân ngữ chỉ vật. 2 Chủ ngữ + get + tân ngữ chỉ người + to + động từ nguyên thể + tân ngữ chỉ vật. Câu bị độngChủ ngữ + have/get + tân ngữ chỉ vật + động từ phân từ + by + tân ngữ chỉ dụ Câu chủ động I have him fix my car. Câu bị động I have my car fixed by him. Câu chủ động I get my mom to pick up my phone. Câu bị động I get my phone picked up by my mom. Ngoài ra, động từ “get” có thể dùng ở dạng bị động như sau get + động từ phân từ Ví dụ I got invited to her wedding next week. Tôi được mời tới đám cưới của cô ấy vào tuần tới.She got promoted last month. Cô ấy đã được thăng chức vào tháng trước.Xem thêm cấu trúc câu cảm thán tiếng anhCấu trúc bị động với đại từ bất định Ở cấu trúc câu bị động đặc biệt thứ đại từ bất định như nobody, noone, và anything thường không đứng sau by trong câu bị độngCâu chủ động 1 Nobody/No one + động từ + tân ngữ. 2 Chủ ngữ + động từ + anything. Câu bị động 1 Chủ ngữ + be + not + động từ phân từ. 2 Nothing + be + động từ phân từ. Ví dụ Câu chủ động Nobody has received the email from the manager yet. Câu bị động The email from the manager has not been received yet. Câu chủ động We cannot do anything to help her. Câu bị động Nothing can be done to help her. Cấu trúc bị động với danh động từ và động từ nguyên thể chủ ngữ thường là danh từ chỉ ngườiCác danh động từ và động từ nguyên thể được đứng sau being và to be khi được sử dụng dưới dạng bị động trong câu Danh động từ Chủ ngữ + động từ + being + động từ phân từ + by + tân ngữĐộng từ nguyên thểChủ ngữ + động từ + to + be + động từ phân từ + by + tân ngữVí dụ Women do not like being asked about their age. Phụ nữ không thích bị hỏi về tuổi tác. Some emerging talents expect to be known by the public. Một vài tài năng mới nổi hy vọng được biết đến bởi công thêm phân biệt cách sử dụng Beside, Besides, Except, Apart fromCâu bị động của các động từ được theo sau bởi VingKhi trong câu chủ động có sự xuất hiện của các động từ V* được theo sau bởi những động từ khác dưới dạng Ving như enjoy, love, hate, like, deny, admit, dislike, mind… thì khi chuyển sang hình thức bị động sẽ phải áp dụng công thức sau đâyCâu chủ động S + V* + somebody + VingCâu bị động S + V* + somebody/something + being + V3/edVí dụ 1 Câu chủ động She doesn’t mind Peter using her laptop. Cô ấy không bận tâm việc Peter sử dụng máy tính của cô ấy.Câu bị động She doesn’t mind her laptop being used by Peter. Cô ấy không bận tâm việc máy tính của mình được sử dụng bởi Peter.Ví dụ 2Câu chủ động I like my father wearing this shirt on my birthday. Tôi thích cha tôi mặc chiếc áo này vào ngày sinh nhật của tôi.Câu bị động I like this shirt being worn by my father on my birthday. Tôi thích chiếc áo này được mặc bởi cha tôi vào ngày sinh của tôi.Xem thêm quy tắc thêm ingCâu bị động với động từ tri giác Khi trong câu chủ động có chứa các động từ chỉ tri giác V* như see, look, notice, hear,watch…thì khi chuyển sang dạng bị động sẽ được áp dụng theo công thức sau đâyCâu chủ động S + V* + somebody + Ving/ to VoCâu bị động S + be + V3/ed* + Ving/ to VoVí dụ 1 Câu chủ động I saw your mother going shopping with your sister yesterday. Tôi thấy mẹ bạn đi mua sắm với em gái bạn vào ngày hôm qua.Câu bị động Your mother was seen going shopping with your sister yesterday. Mẹ bạn được bắt gặp đang đi mua sắm với em gái bạn ngày hôm qua.Ví dụ 2Câu chủ động My manager noticed me come to the office in 15 minutes. Quản lý thông báo tôi để đến văn phòng trong vòng 15 phút.Câu bị động I was noticed to come to the office in 15 minutes by my manager. Tôi được thông báo để đến văn phòng trong vòng 15 phút bởi quản lý.Câu bị động dưới dạng mệnh lệnhKhi câu chủ động là câu mệnh lệnh, người học đặt Let đầu câu rồi mang Object đặt sau Let, sau đó thêm be hoặc not be và đổi động từ đầu câu sang V3/ed theo công thức dưới đâyCâu chủ động Don’t + Vo + OCâu bị động Don’t + let + O + be + V3/edVí dụ Câu chủ động Write down your address. Hãy viết địa chỉ của bạn.Câu bị động Let your address be written down. Hãy để địa chỉ của bạn được viết xuống.Trường hợp câu mệnh lệnh bắt đầu bằng “It’s” thì khi đổi sang dạng bị động sẽ áp dụng các công thức sau đâyCâu chủ động It’s one’s duty + to VoCâu bị động S + be supposed to + VoVí dụCâu chủ động It’s your duty to do your homework. Nhiệm vụ của bạn là làm bài tập về nhà.Câu bị động You are supposed to do your homework. Bạn có nhiệm vụ làm bài tập về nhà.Câu chủ động It’s necessary to + VoCâu bị động S + should/must + be V3/edVí dụ Câu chủ động It’s necessary to learn a new language. Thật cần thiết để học một ngôn ngữ mới.Câu bị động A new language should be learnt. Một ngôn ngữ mới nên được học.Câu bị động với động từ Make và LetKhi trong câu chủ động có chứa 2 động từ là Make và Let thì khi chuyển sang hình thức bị động sẽ được áp dụng theo các công thức như sauCâu chủ động S+ make + sb + VoCâu bị động S + be + made + to VoVí dụCâu chủ động My teacher makes us do all our homework in 3 days. Giáo viên bắt chúng tôi làm hết bài tập về nhà trong 3 ngày.Câu bị động We are made to do all our homework in 3 days. Chúng tôi bị bắt làm hết bài tập về nhà trong 3 ngày.Câu chủ động S + let + sb + VoCâu bị động Let + sb/st + be V3-ed/ be allowed to VoVí dụCâu chủ động My parents let me play video games 1 hour per day. Cha mẹ cho tôi chơi game một giờ mỗi ngày.Câu bị động I am let to play video games 1 hour per day / I am allowed to play video games 1 hour per day. Tôi được phép chơi game 1 giờ một ngày.Câu bị động với 7 động từ đặc biệtKhi trong câu chủ động có sự xuất hiện của 7 động từ bao gồm suggest , require, request, order, demand, insist và recommend thì dạng bị động của câu sẽ được biến đổi theo công thức sauCâu chủ động S + suggest/ require/ request/order/demand/insist/recommend + that + ClauseCâu bị động It + be + V3-ed of 7 verbs + that + something + to be V3/edVí dụCâu chủ động People suggest that juvenile crimes should be responsible for their illegal acts in the same way as mature ones. Mọi người đề xuất rằng tội phạm vị thành niên phải chịu trách nhiệm về các hành vi phạm pháp giống như người đã trưởng thành.Câu bị động It is suggested that juvenile crimes to be responsible for their illegal acts in the same way as mature ones./ It is suggested that juvenile crimes should be responsible for their illegal acts in the same way as mature ones. Câu bị động với chủ ngữ giả ItVới những câu chủ động có chủ ngữ giả là “It” thì khi chuyển sang dạng bị động sẽ được áp dụng theo công thức như sauCâu chủ động It + be + adj + for somebody + to VoCâu bị động It + be + adj + for something + to be V3/edVí dụCâu chủ động It’s impossible for Jenny to complete the report this week. Jenny không thể hoàn thành bản báo cáo trong tuần này được.Câu bị động It’s impossible for the report to be completed by Jenny this week. Bản báo cáo không thể nào được hoàn thành bởi Jenny trong tuần này được.Một số tình huống không dùng bị động Tân ngữ là đại từ phản thân hoặc tính từ sở hữu trùng với chủ thể hành động ở chủ ngữVí dụ He talks to thể nói Himself is talked to by him. Trong ví dụ này, tân ngữ là “himself” đại từ phản thân nên sẽ không dùng bị động cho câu này. Một số đại từ phản thân khác bao gồm myself, herself, themselves, số động từ have mang nghĩa “có” - sở hữu, belong to, lack, resemble, appear, seem, look, beVí dụ I have a cat. Câu trên không có dạng bị động sau A cat is had by có động từ chính là nội động từCác động từ chỉ tồn tại dưới dạng nội động từ như exist, appear, live không thể được dùng trong câu bị dụ He lives on this street. Trong câu trên “lives” là nội động từ - không có tân ngữ theo sau nên câu này không được sử dụng ở bị động. Tổng kếtTrên là cấu trúc câu bị động đặc biệt, với độ khó được cho là cao hơn cấu trúc câu bị động thông thường, người học cần luyện tập thường xuyên để có thể sử dụng các cấu trúc câu một cách thuần thục. Tham khảo“Instrasitive”, Oxford Learner’s Dictionaries, 7/2022
Câu bị động đặc biệt là dạng cấu trúc nâng cao của câu bị động. Câu bị động nói chung và câu bị động đặc biệt nói riêng đều là những nền tảng kiến thức rất quan trọng, chúng được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp Tiếng Anh hằng ngày cũng như các kiến thức được giảng dạy trên giảng đường. Câu bị động đặc biệt có rất nhiều dạng. Gồm có bị động đặc biệt với động từ có 2 tân ngữ, câu bị động với make, let, have to, have và câu bị động kép. Chính vì sự đa dạng của nó mà nó làm cho không ít các bạn học cảm thấy rắc rối, phức tạp và hay nhầm lẫn khi làm bài tập. Hiểu được khó khăn đó, hôm nay, Trường Anh ngữ Wow English sẽ giúp bạn tìm hiểu và ôn lại kỹ hơn về tất cả cấu trúc của các dạng câu bị động đặc biệt khác nhau và làm bài tập về nó nhé!!! Đầu tiên, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về câu bị động đặc biệt có 2 tân ngữ Đây là loại câu mà ngay sau động từ là 2 tân ngữ liền kề. Ví dụ He bought for me a new computer. Anh ấy mua cho tôi một cái máy tính mới. Ta thấy sau động từ “bought” có 2 tân ngữ là “me” và “a new computer”. Trong 2 tân ngữ này thì “a new computer” được gọi là tân ngữ trực tiếp Od trực tiếp chịu tác động của động từ “bought” – mua. Còn “me” được gọi là tân ngữ gián tiếp Oi không trực tiếp chịu tác động của động từ. Anh ấy “mua” “cái gì” cho “ai đó”. Và “cái gì” ở đây sẽ trực tiếp chịu tác động của động từ nên gọi là tân ngữ trực tiếp Od. Còn “ai đó” không trực tiếp chịu tác động của động từ nên gọi là tân ngữ gián tiếp Oi. Từ đó, ta rút ra công thức cơ bản cho câu chủ động với động từ có 2 tân ngữ như sau S + V + Oi + Od Ý nghĩa ký hiệu + S subject chủ ngữ chính + V verb Động từ chính trong câu + Oi indirect object Là tân ngữ gián tiếp có ảnh hưởng gián tiếp từ động từ chính + Od direct object Là tân ngữ trực tiếp có ảnh hưởng trực tiếp từ động từ chính Cấu trúc câu bị động 2 tân ngữ được chia thành 2 trường hợp riêng biệt TH1 Câu bị động sử dụng tân ngữ gián tiếp làm chủ ngữ chính trong câu S + be + V3 + Od TH2 Câu bị động sử dụng tân ngữ trực tiếp làm chủ ngữ chính trong câu S + be + V3 + giới từ + Oi Ví dụ He bought for me a new computer. câu chủ động TH1 I was bought for a new computer by him. TH2 A new computer was bought for me by him. Ví dụ My mom gave him money yesterday. TH1 He was given money yesterday by my mom. TH2 Money was given to him yesterday by my mom. Câu bị động đặc biệt với động từ khuyết thiếu Các động từ khuyết thiếu modal verb trong Tiếng Anh Can, could, would, should, may, might, need, must, ought to. Cấu trúc câu chủ động với động từ khuyết thiếu S + Modal V + V nguyên thể + O CĐ Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu S + modal V + be + V3 + + by + O BĐ Ví dụ 1 Câu chủ động She can speak German fluently. Cô ấy có thể nói được Tiếng Đức một cách trôi chảy Câu bị động German can be spoken fluently. Ví dụ 2 Câu chủ động She need to improve the speaking skill a lot. Cô ấy cần cải thiện kỹ năng nói rất nhiều Câu bị động The speaking skill needs to be improved. Câu bị động đặc biệt với câu mệnh lệnh thức Ta thường gặp các câu mệnh lệnh thức như – Close the book! Đóng sách lại V O – Open the door! Mở cửa ra V O Từ đó, ta rút ra cấu trúc của của câu mệnh lệnh thức đó là Câu chủ động V + O Câu bị động S + should/must + be + V3 Ví dụ Chủ động Sweep the floor! Quét nhà đi! Bị động The floor should be swept! Sàn nhà nên được quét dọn sạch sẽ đi. Câu bị động đặc biệt với chủ ngữ giả “it” Cấu trúc câu chủ động S + be + adj + for sb + to do sth Câu bị động với chủ ngữ giả “it” It + be + adj + for sth to be done Ví dụ Chủ động It is easy to hack a facebook account Bị động It is easy for a facebook account to be hacked. Câu bị động đặc biệt với “make”, “let”, “have”, “get” Câu bị động đặc biệt với “let” Câu chủ động Let sb do sth Câu bị động Let sth done by sb cho phép, để ai đó làm điều gì. Ví dụ Câu chủ động My parents let me go outside tonight. Câu bị động My parents let me gone outside tonight. Câu bị động đặc biệt với động từ khuyết thiếu là “make” Câu chủ động Make sb do sth Câu bị động Make sth done by sb bắt ai đó làm gì Ví dụ Câu chủ động My girlfriend made her boyfriend pick her up everyday. Câu bị động She made her picked up by her boyfriend everyday. Câu bị động đặc biệt với động từ khuyết thiếu là “have to” Câu chủ động Have to do sth Câu bị động Sth + have to be done phải làm gì Ví dụ Câu chủ động I have to cook dinner everyday. Câu bị động Dinner has to be cooked by me everyday. Câu bị động đặc biệt với “have” Câu chủ động Have sb to do st Câu bị động Have smt done by sb nhờ vả ai đó làm thứ gì Ví dụ Câu chủ động I have my boyfriend clean the floor everyday. Câu bị động I have the floor cleaned by my boyfriend everyday. Câu bị động đặc biệt với “get” Câu chủ động Get sb to do sth Câu bị động Get sth done by sb Nhờ vả ai đó làm thứ gì. Ví dụ Câu chủ động The offender got my brother give a box of drug. Câu bị động The offender got a box of drugs given by her brother. Câu bị động kép Trường hợp động từ chính V1 trong câu chủ động được chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành. Câu chủ động S + V1 + that + S2 + V2 + …. Câu bị động + TH1 It is + V1-pII + that + S2 + V2 + … + TH2 S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2 nguyên thể +… chỉ dùng khi V2 ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn + TH3 S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-pII + … chỉ dùng khi V2 ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành Ví dụ 1 People think that designers are very leisured TH1 It is thought that designers are very leisured. TH2 Designers are thought to be leisured. Ví dụ 2 People believed that he recovered the illness last year. TH1 It is believed that he recovered the illness last year. TH2 He is believed to have recovered the illness last year. Trường hợp động từ chính V1 trong câu được chia ở các thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn và quá khứ hoàn thành. Cấu trúc câu chủ động S + V1 + that + S2 + Verb + … Cấu trúc câu bị động + TH1 It was + V1-pII + that + S2 + Verb + … + TH2 S2 + was/were + V1-pII + to + V2nguyên thể + … chỉ dùng khi V2 được chia ở dạng thì quá khứ đơn + TH3 S2 + was/were + V1-pII + to + have + V2-pII + … Ví dụ 1 People said that she was very selfish. TH1 It was said that she was very selfish. TH2 She was said to be very selfish Ví dụ 2 People said that Joe Biden had cheated in the election. TH1 It was said that Joe Biden had cheated in the election. TH3 Joe Biden was said to have cheated in the election. Bài tập về Câu bị động đặc biệt có đáp án chi tiết Bài tập Bài 1 Chuyển các câu sau sang dạng bị động dựa vào những kiến thức đã học ở trên về câu bị động có 2 tân ngữ và câu bị động dạng kép The waiter brings me this desert. She sent the invitation to her old boyfriend. Their grandmother told me this story when I was a child. Tim reserved a table in this restaurant for the meeting tonight. She showed her identification card to the receptionist. Jim baked this cake by himself for her birthday party yesterday. My boyfriend is going to buy an apartment for her next year. The shop clerks handed these boxes to the customer. Have you sent the wedding cards to your family? My father moved the television into the bedroom for me. A lot of people told us that you were the winner of the City Olympic Prize in the competition last year. Someone informed me that our manager is going to change the supplier. The supervisor announced that the workshop was delayed about 2 months because of Covid-19. The scientists discovered that this plant was grown in South Asia. The director promises that the show will start on time. John recommends that everyone should travel in HongKong in this summer vacation. I believed my sister would pass the final exam. People have persuaded me that they will join with me in the seminar. They have decided that the company will travel to NewYork together next month. Bài 2 Áp dụng kiến thức về câu bị động với “make, let, have to, have” để viết các câu dưới đây về dạng bị động My mother has to wash my family’s clothes every day. I make my son sweep the floor My father let me use the mobile phone. My parents never let me do anything by myself because I’m very careless. I have my brother repair my bike. Mary gets her mother to cut her hair. Kate had me send an email to her manager. She had the server bring her luggage to the hotel room. ĐÁP ÁN Bài 1 1. This dessert is brought for me by the waiter. I am brought this desert by the waiter 2. The invitation was sent to her old boyfriend. Her old boyfriend was sent the invitation by her. 3. The story was told for me when I was a child. When I was a child, I was told the story by my grandmother. 4. A table in this restaurant was reserved for the meeting tonight by Tim. The meeting tonight was reserved a table in this restaurant by Tim. 5. The identification was shown to the receptionist. The receptionist was shown the identification card by her. 6. This cake was baked by Jim for her birthday party yesterday She was baked a cake for her birthday party yesterday 7. A department is going to be bought for her next year by her boyfriend. She is going to be bought a apartment next year by her boyfriend 8. These boxes were handed to the customer by the shop clerks. The customers were handed these boxes by the shop clerks. 9. Have the wedding cards been sent to your family? Has your family been sent wedding cards? 10. The television was moved into the bedroom by my father. The bedroom was moved the television by my father. 11. It is told that you were the winner of the City Olympic Prize in the competition last year. 12. I am informed that our manager is going to change the supplier. 13. It was announced that the workshop was delayed about 2 months because of Covid-19. 14. It was discovered that this plant was grown in South Asia 15. It is promised that the show will start on time. 16. It is recommended that everyone should travel in HongKong this summer vacation. 17. It was believed that my sister would pass the final entrance exam. 18. I have been persuaded that they will join with me to the seminar. 19. It has been decided that the company will travel to NewYork together next month. Bài 2 She got her classmate close the window. I made my son sweep the floor. My father let the mobile phone used by me. My parents never let anything be done by myself because I’m very careless. I have my bike repaired by my brother. Mary gets her hair cut by her mother. Kate had an email sent to her manager. She had her luggage brought to the hotel room by the server. Vừa rồi các bạn đã cùng đội ngũ giảng viên của Trường Anh ngữ Wow English ôn tập lại kiến thức về tất cả các dạng của câu bị động đặc biệt như câu bị động với 2 tân ngữ, câu bị động với các động từ khuyết thiếu, với make, let, have, have to, câu bị động kép và đi làm bài tập luyện tập về dạng cấu trúc ngữ pháp đặc biệt này. Mình mong với các kiến thức mà đội ngũ của trung tâm đã tâm huyết biên soạn lại về câu bị động đặc biệt đã giúp các bạn củng cố lại kiến thức và tự tin làm đúng hết các dạng bài tập về dạng cấu trúc ngữ pháp này nhé. Chúc các bạn học tập vui vẻ!!! Nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn gì trong qua trình học tập và sử dụng tiếng Anh, đừng ngần ngại mà hãy liên hệ với chúng mình qua phiếu dưới đây để nhận được tư vấn miễn phí nhé! HOẶC ĐỂ LẠI THÔNG TIN ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ Chỉ cần điền đầy đủ thông tin bên dưới, tư vấn viên của WOWENGLISH sẽ gọi điện và tư vấn hoàn toàn miễn phí cho bạn và! XEM THÊM CÁC KHÓA HỌC [one_second][list icon=”icon-lamp” image=”” title=”KHÓA E-TOTAL” link=” target=”new_blank” animate=”” rel”nofollow”]GIAO TIẾP TỰ TIN[/list][/one_second] [one_second][list icon=”icon-lamp” image=”” title=”LAZY ENGLISH” link=” target=”new_blank” animate=”” rel”nofollow”]PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY[/list][/one_second]
Một trong những bài tập khiến nhiều bạn e ngại nhất trong đề thi Tiếng Anh chính là viết lại câu, trong đó được sử dụng phổ biến nhất là dạng câu bị động. Cùng tham khảo các loại cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh để ôn tập và nắm chắc phần kiến thức này nhé. A. Định nghĩa câu bị động Passive Voice Đây là dạng câu mà chủ ngữ là người hoặc vật, chịu tác động hoặc ảnh hưởng của hành động từ người, vật hoặc sự việc khác. Câu bị động có tác dụng nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động từ hành động đó. Lúc này, đối tượng thực hiện hành động sẽ không còn quan trọng nữa, do đó trong một số trường hợp có thể bị lược bỏ. Đặc biệt khi bạn viết lại câu ở dạng bị động, cần chú ý thì của câu bị động phải giống với thì ở câu chủ động. Ở dạng câu này, động từ V luôn được đưa về dạng quá khứ phân từ V2 và động từ tobe được chia theo thì của động từ chính ở câu chủ động. Langmaster sẽ chia sẻ đến các bạn các cấu trúc câu hỏi bị động trong Tiếng Anh cũng như các dạng câu bị động ở các thì nhé. Viết câu bị động là một trong những bài tập khó về ngữ pháp, bởi chúng được chia làm khá nhiều trường hợp. Để nắm vững và ghi nhớ cụ thể thì không có cách nào ngoài việc tiếp xúc thật nhiều với các dạng bài tập thế này. B. Các cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh Công thức câu bị động thông thường Câu chủ động Subject + Verb + Object Câu bị động Subject + be + V-ed/ + by Object Ví dụ I gave him a book = I gave a book to him. Dịch Tôi tặng anh ấy một cuốn sách➤ He was given a book by me.Dịch Anh ấy được tặng một cuốn sách bởi tôi. Everyone loves Tom. Dịch Tất cả mọi người yêu quý Tom.➤ Tom is loved by everyone. Dịch Tom được yêu quý bởi tất cả mọi người. Với câu hỏi bị động, công thức chung như sau Câu chủ động Be + S + V-ed/ + O? Câu bị động Be + S + V-ed/ + by O? Ví dụ Has he repaired his car for hours? Dịch Anh ấy đã sửa xe hơi hàng giờ đồng hồ phải không?➤ Has the car been repaired for hours by him?Dịch Chiếc xe đã được sửa hàng giờ bởi anh ấy phải không? Are you watching a romantic movie? Dịch Bạn đang xem một bộ phim tình cảm phải không?➤ Is a romantic movie watched by you?Dịch Có phải một bộ phim tình cảm đang được xem bởi bạn không? Dưới đây là các bước cụ thể để bạn chuyển đổi từ một câu chủ động sang thể bị động Bước 1 Xác định tân ngữ trong câu O và đẩy lên đầu câu làm chủ ngữ S. Bước 2 Quan sát động từ chính V và xác định thì của câu. Bước 3 Chuyển đổi động từ về dạng bị động “tobe + theo thì của câu gốc Bước 4 Chuyển đổi chủ ngữ S trong câu chủ động thành tân ngữ O, đưa về cuối câu và thêm “by” phía trước. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý 2 điểm sau 1. Chủ ngữ là they, people, everyone, someone, anyone, ... Nếu S - chủ ngữ trong câu chủ động là they, people, everyone, someone, anyone, etc => thì không cần đưa vào câu bị động Ví dụ Someone stole my bike last night. Dịch Bọn chúng lấy trộm xe đạp của tôi đêm qua➤ My bike was stolen last night. Dịch Xe đạp của tôi đã bị lấy trộm đêm qua. They have finished that exercise since last week.Dịch Họ đã hoàn thành bài tập đó từ tuần trước.➤ That exercise has been finished since last week.Dịch Bài tập đó đã được hoàn thành từ tuần trước. 2. Nếu chủ ngữ là người hoặc vật Nếu chủ ngữ là người hoặc vật thì có hai trường hợp như sau Trực tiếp gây ra hành động thì dùng chuyển sang bị động sẽ dùng 'by' Ví dụ She is making a cake. Dịch Cô ấy đang làm một chiếc bánh. ➤ A cake is being made by her. Dịch Một chiếc bánh đang được làm bởi cô ấy. My mom cleans the floor.Dịch Mẹ tôi lau sàn nhà.➤ The floor is cleaned by my mom.Dịch Sàn nhà được lau bởi mẹ tôi. Gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with' Ví dụ I open the door with a key. Dịch Tôi mở cái cửa với một chiếc chìa khoá. ➤ The door is opened with a key. Dịch Cái cửa được mở bằng một chiếc chìa khoá. Somebody broke the window with a hammer.Dịch Ai đó đã đập vỡ cửa sổ với một chiếc búa.➤ The window was broken with a hammer. Dịch Cửa sổ đã bị đập vỡ với một chiếc búa. Xem thêm TỔNG HỢP KIẾN THỨC CHI TIẾT VỀ CÂU BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT TRONG TIẾNG ANH 179+ BÀI TẬP CÂU BỊ ĐỘNG CÓ ĐÁP ÁN HAY VÀ MỚI NHẤT C. Các cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh 1. Cấu trúc câu bị động trong nhóm thì hiện tại Thì hiện tại đơn Câu chủ động S + V + O Câu bị động S + be + V3 + by Sb/O Ví dụ She reads a book every week. Dịch Cô ấy đọc muốn cuốn sách mỗi tuần.➤ A book is read by her every week.Dịch Một cuốn sách được đọc bởi cô ấy mỗi tuần. I buy a pen on the way home.Dịch Tôi mua một chiếc bút trên đường về nhà.➤ A pen is bought on the way home by me.Dịch Một chiếc bút được mua trên đường về nhà bởi tôi. Câu bị động ở thì hiện tại đơn Thì hiện tại tiếp diễn Câu chủ động S + am/ is/are + V-ing + O Câu bị động S + am/ is/are + being + V3 + by Sb/O Ví dụ She is wearing a school uniform. Dịch Cô ấy đang mặc một bộ đồng phục trường.➤ A school uniform is worn by her. My brother is writing an essay. Dịch Anh trai tôi đang viết một bài luận.➤ An essay is written by my brother.Dịch Một bài luận đang được viết bởi anh trai tôi. Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn Thì hiện tại hoàn thành Câu chủ động S + have/has + V3 + O Câu bị động S + have/has + been + V3 + by Sb/ O Ví dụ My mom have made this lunch box for me. Dịch Mẹ đã làm hộp cơm trưa này cho tôi.➤ This lunch box has been made for me by my mom.Dịch Hộp cơm trưa này đã được làm cho tôi bởi mẹ. My best friend has sent me a gift on my birthday. Dịch Bạn thân của tôi gửi tôi một món quà vào ngày sinh nhật.➤ I have been sent a gift on my birthday by my best friend./ A gift has been sent to me on my birthday by my best friend.Dịch Tôi đã được gửi một món quà vào ngày sinh nhật bởi bạn thân tôi./ Một món quà đã được gửi tới tôi vào ngày sinh nhật bởi bạn thân tôi. Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành 2. Cấu trúc câu bị động trong nhóm thì quá khứ Thì quá khứ đơn Câu chủ động S + V-ed + O Câu bị động S + was/ were + V3 + by Sb/O Ví dụ I ate a hamburger for lunch. Dịch Tôi ăn một cái hamburger cho bữa trưa.➤ A hamburger was eaten for lunch by me. She didn’t tell you the truth.➤ The truth wasn't told to you by her. Câu bị động ở thì quá khứ đơn Thì quá khứ tiếp diễn Câu chủ động S + was/ were + V-ing + O Câu bị động S + was/ were + being + V3 + by Sb/O Ví dụ I was doing my homework at that time. Dịch Tôi đã đang làm bài về nhà vào thời điểm đó.➤ My homework was being done by me at that time.Dịch Bài về nhà đã đang được làm bởi tôi vào thời điểm đó. Students were planting trees. Dịch Các học sinh đang trồng cây.➤ Trees were being planted by students. Dịch Cây đang được trồng bởi các học sinh. Câu bị động ở thì quá khứ tiếp diễn Thì quá khứ hoàn thành Câu chủ động S + had + V3 + O Câu bị động S + had + been + V3 + by Sb/O Ví dụ A poor man in that town had won a lottery. Dịch Một người đàn ông nghèo khổ ở thị trấn đó đã trúng xổ số.➤ A lottery had been won by a poor man in that town.Dịch Xổ số đã được trúng bởi một người đàn ông nghèo khổ ở thị trấn đó. They had built the house for ages. Dịch Họ đã xây ngôi nhà từ lâu lắm rồi.➤ The house had been built by them for ages. Dịch Ngôi nhà đã được xây bởi họ từ lâu lắm rồi. Câu bị động ở thì quá khứ hoàn thành 3. Cấu trúc câu bị động trong nhóm thì tương lai Thì tương lai đơn Câu chủ động S + will V + O Câu bị động S + will be + V3 + by Sb/O Ví dụ Our boss will hold a meeting tomorrow.Dịch Sếp của chúng tôi sẽ tổ chức một cuộc họp vào ngày mai.➤ A meeting will be held by our boss tomorrow.Dịch Một cuộc họp sẽ được tổ chức bởi sếp của chúng tôi vào ngày mai. The businessman will buy that expensive car soon.Dịch Người doanh nhân sẽ mua chiếc xe hơi đắt tiền đó sớm thôi.➤ That expensive car will be bought by the businessman soon.Dịch Chiếc xe hơi đắt tiền đó sẽ được mua bởi người doanh nhân sớm thôi. Câu bị động ở thì tương lai đơn Thì tương lai gần Câu chủ động S + is/ am/ are going to + V inf + O Câu bị động S + is/ am/ are going to BE + V3 by O Ví dụ My family is going to spend the 5-day holiday in Da Lat. Dịch Gia đình tôi chuẩn bị dành kỳ nghỉ năm ngày ở Đà Lạt.➤ The 5-day holiday is going to be spent in Da Lat by my family.Dịch Kì nghỉ 5 ngày chuẩn bị được dành ở Đà Lạt bởi gia đình tôi. We are going to bake a delicious cake for our friend's birthday. Dịch Chúng tôi đang chuẩn bị nướng một chiếc bánh ngon tuyệt cho sinh nhật của bạn chúng tôi.➤ A delicious cake is going to be baked for our friend's birthday by us. Dịch Một chiếc bánh ngon tuyệt chuẩn bị được nước cho sinh nhật bạn của chúng tôi bởi chúng tôi. =>> 40 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TRONG TIẾNG ANH CHINH PHỤC MỌI BÀI THI Tương lai tiếp diễn Câu chủ động S + will be + V_ing + O Câu bị động S + will be + being + V3 + by Sb/O Ví dụ When they get to the meeting, the boss will be asking that team a lot of questions.Dịch Khi họ tới cuộc họp, sếp sẽ đang hỏi nhóm đó rất nhiều câu hỏi.➤ When they get to the meeting, that team will be being asked a lot of questions by the boss.Dịch Khi họ tới cuộc họp, nhóm đó hẳn sẽ đang bị hỏi rất nhiều câu hỏi bởi sếp. This time next month, people will be planting 20 new trees in our area.Dịch Giờ này tháng sau, người ta sẽ đang trồng 20 cái cây mới ở khu vực của chúng tôi.➤ This time next month, 20 new trees will be being planted in our area.Dịch Giờ này tháng sau, 20 cái cây mới sẽ được trồng ở khu vực của chúng tôi. Câu bị động ở thì tương lại tiếp diễn Thì tương lai hoàn thành Câu chủ động S + will have + V3 + O Câu bị động S + will have + been + V3 + by Sb/ O Ví dụ At this time tomorrow, we will have finished the mid-term test.Dịch Vào giờ này ngày mai, chúng tôi sẽ đã hoàn thành kì thi giữa kì.➤ At this time tomorrow, the mid-term test will have been finished by us.Dịch Vào giờ này ngày mai, kì thi giữa kì sẽ đã được hoàn thành bởi chúng tôi. We’re late already. When we get there, people will have bought all the books.Dịch Chúng ta đã muộn rồi. Khi chúng ta tới đó, mọi người sẽ đã mua hết tất cả cuốn sách.➤ We’re late already. When we get there, all the books will have been bought.Dịch Chúng ta đã muộn rồi. Khi chúng ta tới đó, tất cả cuốn sách sẽ đã được mua hết. Câu bị động ở thì tương lai hoàn thành 4. Cấu trúc câu bị động với động từ khiếm khuyết Cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh đi cùng với động từ khiếm khuyết modal verb có một chút khác biệt so với những dạng thức khác. Cấu trúc chung S + modal verb + be + V3 + by O Lưu ý Đối với câu có một số động từ và theo sau là động từ bổ trợ ở dạng “to V” hoặc “V-ing”, khi viết ở dạng bị động thì các động từ đó sẽ lần lượt chia theo “to be V3/ và “being V3/ PP” Can/Could Có thể Câu chủ động S + Can/Could + V + O Câu bị động S + Can/Could + be + V3/V-ed + by sb + O Ví dụ We can't see the words on the board.Dịch Chúng tôi không thể nhìn thấy những chữ trên bảng.➤ The words on the board can't be seen by us.Dịch Những chữ trên bảng không thể được nhìn thấy bởi chúng tôi. The football team could have won the championship last month.Dịch Đội bóng đá có thể đã thắng cúp vô địch vào tháng trước.➤ The championship could have been won by the football team last month.Dịch Cúp vô địch có thể đã được thắng bởi đội bóng đá vào tháng trước. May/Might Có lẽ Câu chủ động S + May/Might + V + O Câu bị động S + May/Might + be + V3/V-ed + by sb + O Ví dụ His careless driving may cause an accident.Dịch Lối lái xe ẩu của anh ta có thể gây tai nạn.➤ An accident may be caused by his careless driving.Dịch Tai nạn có thể được gây ra bởi lối lái xe ẩu của anh ta. They might show you the way to solve that problem.Dịch Họ sẽ chỉ cho bạn cách giải quyết vấn đề đó.➤ The way to solve that problems might be shown to you by them.Dịch Cách giải quyết vấn đề đó sẽ được chỉ cho bạn bởi họ. Should/Ought to Nên Câu chủ động S + Should/Ought to + V + O Câu bị động S + Should/Ought to + be + V3/V-ed + by sb + O Ví dụ You should leave a message before leaving.Dịch Bạn nên để lại một lời nhắn trước khi rời đi.➤ A message should be left before leaving.Dịch Một lời nhắn nên được để lại trước khi rời đi. I ought to gain more weight.Dịch Tôi cần tăng vài cân.➤ More weight ought to be gained by me.Dịch Vài cân cần được tăng bởi tôi. Must/Have to Phải Câu chủ động S + Must/Have to + V + O Câu bị động S + Must/Have to + be + V3/V-ed + by sb + O Ví dụ You must wear a helmet when driving a motorcycle.Dịch Bạn phải đội mũ bảo hiểm khi lái xe mô tô.➤ A helmet must be worn when driving a motorcycle.Dịch Mũ bảo hiểm cần phải được đội khi lái xe mô tô. The students have to submit the homework before 4 Các học sinh cần nộp bài về nhà trước 4 giờ chiều.➤ The homework has to be submitted by the students before 4 Bài về nhà cần được nộp bởi các học sinh trước 4 giờ chiều. Câu bị động với động từ khuyết thiếu 5. Các cấu trúc câu bị động tiếng Anh khác Need/ want/ require/ deserve/be worth Cần/ muốn/ yêu cầu/ xứng đáng với/ đáng để Câu chủ động Need/ want/ require/ deserve/be worth + to V/V-ing Câu bị động Need/ want/ require/ deserve/be worth to be Ví dụ You need to cut your hair soon.Dịch Bạn nên cắt tóc sớm.➤ Your hair needs to be cut.Dịch Tóc của bạn cần được cắt.➤ Your hair needs cutting.Dịch Tóc của bạn cần được cắt.Lưu ý Need + V-ing trong trường hợp này mang nghĩa bị động. Avoid Tránh Câu chủ động S + avoid V-ing Câu bị động S+ to be + avoided being + by sb Ví dụ He avoids driving on that bumpy road.Dịch Anh ta tránh lái xe trên con đường ổ gà đó.➤ That bumpy road is avoided being driven on. Dịch Con đường ổ gà đó bị tránh lái xe trên đó. Prevent Ngăn cản Câu chủ động S + prevent … from V-ing Câu bị động Sb/sth + to be prevent from being + by sb Ví dụ He prevented me from making that mistake again. Dịch Anh ấy ngăn cản tôi khỏi mắc lại lỗi đó.➤ I was prevented from making that mistake again by him.Dịch Tôi được ngăn cản khỏi mắc lại lỗi đó bởi anh ấy. D. Một số dạng đặc biệt của câu bị động trong Tiếng Anh Ngoài những dạng thức thông thường, câu bị động cũng có một số dạng đặc biệt mà bạn cần lưu ý. Dưới đây là một số cấu trúc câu bị động đặc biệt trong Tiếng Anh. 1. Câu bị động với 2 tân ngữ Một số động từ trong Tiếng Anh có thể kèm theo 2 tân ngữ phía sau tân ngữ chỉ người và chỉ vật V + someone + something. Khi chuyển sang cấu trúc của câu bị động trong Tiếng Anh, các câu này có thể viết lại theo 2 cách khác nhau, bằng cách chuyển tân ngữ lên đầu câu làm chủ ngữ. Công thức ở dạng chủ động S + V + O1 + O2 ⟶ TH1 Đưa tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ trong câu bị động S + be + VpII + O1⟶ TH2 Đưa tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ trong câu bị động S + be + VpII + giới từ + O2 Ví dụ Tommy bought his wife a trench coat yesterday.Dịch Tommy mua cho vợ của anh ấy một chiếc áo khoác dáng dài tuyệt đẹp vào hôm qua. ➤ Tommy's wife was bought a beautiful trench coat yesterday.Dịch Vợ của Tommy được mua cho một chiếc áo khoác dáng dài tuyệt đẹp vào hôm qua.➤ A beautiful trench coat was bought for Tommy's wife yesterday.Dịch Một chiếc áo khoác dáng dài tuyệt đẹp được mua cho vợ của Tommy vào hôm qua. My dad gave me a new phone on my 18th birthday.Dịch Bố tôi tặng tôi một chiếc điện thoại mới vào ngày sinh nhật thứ 18 của tôi.➤ I was given a new phone on my 18th birthday by my dad.Dịch Tôi được tặng một chiếc điện thoại mới vào ngày sinh nhật thứ 18 của tôi bởi bố.➤ A new phone was given to me on my 18th birthday by my dad.Dịch Một chiếc điện thoại mới được tặng cho tôi vào ngày sinh nhật thứ 18 của tôi bởi bố. 2. Câu bị động với V + V-ing Công thức ở dạng chủ động V + somebody + V-ing ⟶ Công thức ở dạng bị động V +somebody/something + being + VP2 Dạng câu này được áp dụng với các động từ như hate, love, like, dislike, admit, deny, regret, enjoy… Ví dụ John loves trying new things. Dịch John thích thử những thứ mới lạ.➤ John loves new things being tried. Dịch John thích những thứ mới lạ được thử. I regret not eating a lot of vegetables. Dịch Tôi hối tiếc đã không ăn thật nhiều rau.➤ I regret a lot of vegetables not being eaten.Dịch Tôi hối tiếc thật nhiều rau đã không được ăn. 3. Câu bị động với động từ tri giác Động từ tri giác verb of perception là các từ như see, watch, notice, hear, look… Chúng có cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh như sau Công thức ở dạng chủ động S + V + somebody + V-ing/to V-inf ⟶ Công thức ở dạng bị động S + to be + VP2 + V-ing/to V-inf Ví dụ My sister saw me leaving the house early today.Dịch Chị gái tôi thấy tôi rời khỏi nhà sớm vào hôm nay.➤ I was seen leaving the house early by my sister today.Dịch Tôi bị thấy rời khỏi nhà sớm vào hôm nay bởi chị gái tôi. I hear someone singing my favorite song. Dịch Tôi nghe thấy ai đó hát ca khúc yêu thích của tôi.➤ Someone is heard singing my favorite song.Dịch Ai đó bị nghe thấy hát ca khúc yêu thích của tôi. 4. Dạng bị động của câu mệnh lệnh TH1Công thức ở dạng chủ động V + O!⟶ Công thức ở dạng bị động Let + O + be + Vp2 Ví dụ Turn down the radio!Dịch Vặn nhỏ đài đi!➤ Let the radio be turned off!Dịch Hãy để đài được vặn nhỏ! Close your book!Dịch Đóng sách của bạn lại! ➤ Let your book be closed!Dịch Hãy để sách của bạn được đóng lại! TH2Công thức ở dạng chủ động It’s one’s duty to + V-inf⟶ Công thức ở dạng bị động S + to be + supposed to+V inf Ví dụ It's your duty hang the clothes everyday.Dịch Phơi quần áo mỗi ngày là nhiệm vụ của con.➤ You’re supposed to hang the clothes everyday.Dịch Con cần phải phơi quần áo mỗi ngày. It's students’ duty to finish their homework.Dịch Hoàn thành bài tập về nhà là nhiệm vụ của các học sinh.➤ Students are supposed to finish their homework. Dịch Các học sinh cần phải hoàn thành bài tập về nhà. TH3Công thức ở dạng chủ động It’s necessary to + V-inf⟶ Công thức ở dạng bị động S + should/ must + be +P2 Ví dụ It's necessary to protect the wild animal.Dịch Bảo vệ động vật hoang dã là quan trọng.➤ The wild animal should be protected.Dịch Động vật hoang dã cần phải được bảo vệ. It's necessary to stop cutting down trees.Dịch Dừng chặt cây cối là cần thiết.➤ Cutting down trees must be stopped. Dịch Chặt cây cối phải được dừng lại. 5. Dạng bị động của câu sai khiến nhờ ai làm gì TH1Công thức ở dạng chủ động S + have + somebody + V ⟶ Công thức ở dạng bị động S + have + something + P2 + by sb Ví dụ I have my older brother fix my computer. Dịch Tôi nhờ anh trai sửa máy tính của tôi.➤ I have my computer fixed by my older brother.Dịch Tôi để máy tính của tôi được sửa bởi anh trai tôi. She had her friend submit her essay. Dịch Cô ấy nhờ bạn cô ấy nộp bài luận.➤ She had her essay submitted by her friend.Dịch Cô ấy để bài luận được nộp bởi bạn cô ấy. TH2Công thức ở dạng chủ động S + get + somebody + to-V ⟶ Công thức ở dạng bị động S + get + something + P2 Ví dụ My mother got me to sweep the floor. Dịch Mẹ tôi nhờ tôi quét sàn nhà.➤ My mother got the floor swept by me.Dịch Mẹ tôi để sàn nhà được quét bởi tôi. My father gets me to pick my younger brother up after school everyday. Dịch Bố tôi nhờ tôi đón em trai sau giờ học mỗi ngày.➤ My father gets my younger brother picked up after school by me everyday.Dịch Bố tôi để em trai được đón sau giờ học bởi tôi mỗi ngày. =>> TÓM TẮT ĐẦY ĐỦ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH - CẤU TRÚC VÀ CÁCH SỬ DỤNG 6. Câu bị động kép Loại 1 Động từ chính V1 ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành Cách 1 Công thức ở dạng chủ động S1 + V1 + that + S2 + V2 + O⟶ Công thức ở dạng bị động It is + V1p2 + that + S2 + V2 + O. Ví dụ People believe that the government should do something to help the poor.Dịch Mọi người tin rằng chính phủ cần phải làm gì đó để giúp đỡ người nghèo.➤ It is believed that the government should do something to help the poor.Dịch Người ta tin rằng chính phủ nên làm gì đó để giúp đỡ người nghèo. Cách 2 Công thức ở dạng chủ động S1 + V1 + that + S2 + V2 + OCông thức ở dạng bị động TH1 S2 + am/is/are + V1p2 + to + V2inf + O. Khi V2 ở hiện tại đơn hoặc tương lai đơn Ví dụ Someone says that the little boy will become a talented footballer in the future.Dịch Ai đó nói rằng cậu bé sẽ trở thành một cầu thủ bóng đá tài năng trong tương lai.➤ The little boy is said to become a talented footballer in the future.Dịch Cậu bé được cho là sẽ trở thành một cầu thủ bóng đá tài năng trong tương lai. TH2 S2 + am/is/are + V1p2 + to have V2p2 + O. Khi V2 ở quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành Ví dụ Our neighbors say that that young man has stolen the motorbike. Dịch Hàng xóm của chúng tôi nói rằng thanh niên đó đã ăn cắp chiếc xe máy.➤ That young man is said to have stolen the motorbike. Dịch Thanh niên đó được cho là đã ăn cắp chiếc xe máy. Loại 2 Khi động từ chính V1 ở thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành Cách 1 Công thức ở dạng chủ động S1 + V1 + that + S2 + V2 + O.⟶ Công thức ở dạng bị động It was + V1p2 + that + S2 + V2 + O. Ví dụ People told that someone has stolen the painting.Dịch Mọi người nói rằng ai đó đã đánh cắp bức tranh.➤ It is told that someone has stolen the painting.Dịch Người ta nói rằng ai đó đã đánh cắp bức tranh. Cách 2 Công thức ở dạng chủ động S1 + V1 + that + S2 + V2 + OCông thức ở dạng bị động TH1 S2 + was/were + V1p2 + to + V2nguyên thể + O. dùng khi V2 ở quá khứ đơn Ví dụ Students said that food at the school canteen was good.Dịch Học sinh nói rằng thức ăn ở căng tin của trường là ngon.➤ Food at the school canteen was said to be good by students.Dịch Đồ ăn ở canteen trường được học sinh nói là ngon. TH2 S2 + was/were + V1p2 + to have V2p2 + O. Dùng khi V2 ở quá khứ hoàn thành Ví dụ People in the town said that the President had visited their town silently.Dịch Người dân trong thị trấn nói rằng Tổng thống đã âm thầm đến thăm thị trấn của họ.➤ The President was said to have visited their town silently. Dịch Tổng thống được cho là đã âm thầm đến thăm thị trấn của họ. 7. Câu bị động với Make và Let/Allow Câu bị động với Make Công thức ở dạng chủ động S + make + sb + V-inf + O⟶ Công thức ở dạng bị động Sb + to be + made + to + V-inf + O Ví dụ My teammates make me do the presentation on my own. Dịch Bạn cùng nhóm của tôi yêu cầu tôi tự làm bài thuyết trình.➤ I am made to do the presentation on my own by my teammates.Dịch Tôi được các bạn cùng nhóm yêu cầu tự mình làm bài thuyết trình. They make me cook for everyone at the party alone. Dịch Họ bắt tôi nấu ăn cho mọi người trong bữa tiệc một mình.➤ I am made to cook for everyone at the party alone.Dịch Tôi phải một mình nấu ăn cho mọi người trong bữa tiệc. Câu bị động với Let/Allow Công thức ở dạng chủ động S + let/allow + Sb + V-inf + O.⟶ Công thức ở dạng bị động Sb + be + let/allowed + to V-inf + O. Ví dụ My parents allow me to go out until 11 Bố mẹ tôi cho phép tôi ra ngoài đến 11 giờ tối.➤ I am allowed to go out until 11 by my parents.Dịch Tôi được cho phép đi chơi đến 11 giờ đêm bởi bố mẹ. My friends let me choose a restaurant for our dinner.Dịch Bạn bè của tôi cho để cho tôi chọn một nhà hàng cho bữa ăn tối của chúng tôi.➤ I am let to choose a restaurant for our dinner by my friends.Dịch Tôi được bạn bè để cho chọn một nhà hàng cho bữa tối của chúng tôi. 8. Câu bị động với 7 động từ đặc biệt 7 động từ đặc biệt bao gồm suggest đề nghị, recommend giới thiệu, order yêu cầu, ra lệnh, request yêu cầu, require đòi hỏi, yêu cầu, demand đòi hỏi, yêu cầu, insist khăng khăng đòi Công thức ở dạng chủ động S + suggest/recommend/demand… + that + S + should + V-inf + O.⟶ Công thức ở dạng bị động It + be + suggested/recommended/demanded… + that + S + should + be + V3/ed + O. Ví dụ The tour guide recommends that we should prepare warm clothes.Dịch Hướng dẫn viên đề nghị chúng tôi nên chuẩn bị quần áo ấm.➤ It is recommended that warm clothes should be prepared. They suggest that we should visit HaLong Bay in the summer. Dịch Họ gợi ý rằng chúng tôi nên đến thăm Vịnh Hạ Long vào mùa hè.➤ It is suggested that HaLong Bay should be visited in the summer. 9. Câu bị động với chủ ngữ giả It Công thức ở dạng chủ động It + be + adj + for sb + to V + to do something⟶ Công thức ở dạng bị động It + be + adj + for sth + to be V3/ed. Ví dụ It is difficult for old people to learn a new language. Dịch Việc người già học một ngôn ngữ mới rất khó khăn.➤ It is difficult for a new league to be learnt by old people.Dịch Một ngôn ngữ mới được học bởi người già thì khó khăn. It is typical for girls to play with dolls.Dịch Việc các bé gái chơi búp bê là điều bình thường.➤ It is typical for dolls to be played by girls.Dịch Việc búp bê được chơi bởi các bé gái là điều bình thường. =>> TÓM TẮT ĐẦY ĐỦ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH - CẤU TRÚC VÀ CÁCH SỬ DỤNG E. Các lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động 1. Chuyển đại từ tân ngữ thành đại từ chủ ngữ Trong trường hợp tân ngữ đối tượng chịu tác động ở các chủ động là một đại từ tân ngữ sẽ trở thành chủ ngữ cho câu bị động, ta cần chuyển những từ này thành một đại từ chủ ngữ, cụ thể như sau Chủ ngữ Tân ngữ I ⇒ Me We ⇒ Us You ⇒ You He ⇒ Him She ⇒ Her It ⇒ It They ⇒ Them Ví dụ He hates Timmy.Dịch Anh ấy ghét Timmy.➤ Timmy is hated by he. SAI➤ Timmy is hated by him. ĐÚNG 2. Các động từ Crowd, Fill, Cover Đối với ba động từ crowd, fill, cover, khi chuyển sang bị động, phía trước tân ngữ, ta sử dụng “with" thay cho “by". Ví dụ Strawberry jam fills the jar.Dịch Mứt dâu làm đầy chiếc lọ.➤ The jar is filled with strawberry jam. Dịch Chiếc lọ được làm đấy với mứt dâu. People crowd the street to watch colorful fireworks on New Year’s Eve. Dịch Mọi người tụ tập ở con phố để xem pháo hoa rực rỡ vào đêm Giao thừa.➤ The street is crowded with people watching colorful fireworks on New Year’s Eve.Dịch Con phố ùn tắc với người xem pháo hoa rực rỡ vào đêm Giao thừa. 3. Thứ tự của by…’, nơi chốn và thời gian trong câu bị động Trong các câu bị động thứ tự của by…’, nơi chốn, và thời gian sắp xếp cố định như sau nơi chốn ⇒ by…’ ⇒ thời gian Lưu ý Thứ tự này sẽ không thay đổi kể cả khi thiếu một trong ba yếu tố trên Ví dụ A beautiful bouquet of roses was left by someone by… in front of my house nơi chốn this morning thời gian.Dịch Một bó hoa hồng tuyệt đẹp được để lại bởi ai đó trước cửa nhà tôi vào sáng nay. A beautiful bouquet of roses was left in front of my house nơi chốn this morning thời gian.Dịch Một bó hoa hồng tuyệt đẹp được để lại trước cửa nhà tôi vào sáng nay. A beautiful bouquet of roses was left by someone by… in front of my house nơi chốn.Dịch Một bó hoa hồng tuyệt đẹp được để lại bởi ai đó trước cửa nhà tôi. 4. Một số tình huống không dùng được bị động Tân ngữ là đại từ phản thân hay tính từ sở hữu giống hệt với chủ ngữ chủ thể hành động Ví dụ I love myself.DỊch Tôi yêu bản thân mình. Không thể nói Myself is loved by me. Trong ví dụ trên, tân ngữ “myself” là một đại từ phản thân nên sẽ không có dạng bị động cho câu này. Một vài đại từ phản thân khác bao gồm myself, himself, herself, themselves, ourselves,. Nội động từ đóng vai trò là động từ chính trong câu Những động từ chỉ có dạng nội động từ như live, exist, appear, die, cry,... không thể thể biến đổi thành câu bị động. Ví dụ The birds fly on the sky. Dịch Những chú chim bay trên bầu trời. Trong ví dụ trên, “fly” là một nội động từ nên không có tân ngữ theo sau. Vì vậy, câu này không tồn tại dạng bị động. Một số động từ have khi mang nghĩa “có” - sở hữu, lack, belong to, resemble, seem, appear, look, be Ví dụ He looks at his puppy. Dịch Anh ấy nhìn vào con cún của anh ấy. Câu trên không có dạng bị động sau A puppy is looked at by him. ĐĂNG KÝ NGAY Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 F. Các dạng bài tập câu bị động trong Tiếng Anh 1. Bài tập câu bị động Bài tập 1. Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh flowers/ The /were/ this / morning. /watered/ been/ cake/ happy/ awful/ because/ eaten!/ am/ has/ I/ that grass/ on/ is/ the/ prohibited./ Walking Your/ yet. / not/ car/ repaired/ is hair/ is/ being/ Your/ brushed. Bài tập 2. Điền vào chỗ trống trong câu An old man feeds the cats. ⇒ The cats ________________________ are fed were fed by an old man. Nickie will drive the bus. ⇒ The bus ____________________ will been driven will be driven by Nickie. Shakespeare wrote “Romeo and Juliet”. ⇒ “Romeo and Juliet” _______________________ was written by Shakespeare. has been written by Shakespeare. Bài tập 3. Viết lại các câu dưới đây ở dạng bị động Our teachers have explained the French grammar. Did Hoa buy this beautiful shirt? My mom waters this flower every afternoon. Bài tập 4. Viết lại các câu dưới đây ở dạng chủ động This dirty and dusty sofa really needs washing. Last week, my brother was bought a new laptop by my parents. All the food had been eaten before we got to the celebration. Bài tập 5. Chuyển các câu hỏi sau sang dạng bị động Does she teach Literature here? How many matches has the football team played this season? Who lent him this pen? What time can the students hand in their papers? How many marks did our teacher give you? Bài tập 6. Chuyển các câu tường thuật sau thành câu bị động We told him that this were the most beautiful temple in our city. She discovered that this plant was grown in Vietnam. They promise that the concert will start on time. He believed that Linda would pass the driving test. Some people inform me that the boss is going to promote an accountant. 2. Đáp án Bài tập 1 The flowers were watered this morning. I am happy because that awful cake has been eaten! Walking on the grass is prohibited. Your car is not repaired yet. Your hair is being brushed. Bài tập 2 B. were fed by an old man. ⇒ The cats were fed by an old man.Dịch Những con mèo được ông già cho ăn. B. will be driven by Nickie. ⇒ The bus will be driven by Nickie.Dịch Xe buýt sẽ do Nickie lái. A. was written by Shakespeare. Shakespeare wrote “Romeo and Juliet”. ⇒ “Romeo and Juliet” was written by Shakespeare.Dịch “Romeo và Juliet” được viết bởi Shakespeare. Bài tập 3 Our teachers have explained the French grammar.Dịch Các giáo viên của chúng tôi đã giải thích ngữ pháp tiếng Pháp. ⇒ The French grammar has been explained by our teachers.Dịch Ngữ pháp tiếng Pháp đã được giải thích bởi các giáo viên của chúng tôi. Did Hoa buy this beautiful shirt?Dịch Hoa đã mua chiếc áo đẹp này phải không? ⇒ Was this beautiful shirt bought by Hoa?Dịch Cái áo đẹp này được mua bởi Hoa phải không? My mom waters this flower every afternoon.Dịch Mẹ tôi tưới bông hoa này vào mỗi buổi chiều. ⇒ This flower is watered by my mom every afternoon.Dịch Bông hoa này được mẹ tôi tưới vào mỗi buổi chiều. Bài tập 4 This dirty and dusty sofa really needs washing.Dịch Chiếc ghế sofa bẩn và bụi này thực sự cần được giặt. ⇒ You need to wash this dirty and dusty sofa.Dịch Bạn cần giặt chiếc ghế sofa bẩn và bám bụi này. Last week, my brother was bought a new laptop by my parents.Dịch Tuần trước, anh trai tôi được bố mẹ mua cho một chiếc máy tính xách tay mới. ⇒ Last week, my parents bought my brother a new laptop.Dịch Tuần trước, bố mẹ tôi đã mua cho anh trai tôi một chiếc máy tính xách tay mới. All the food had been eaten before we got to the celebration.Dịch Tất cả thức ăn đã được ăn hết trước khi chúng tôi đến dự lễ kỷ niệm. ⇒ People had eaten all the food before we got to the celebration.Dịch Mọi người đã ăn hết thức ăn trước khi chúng tôi đến dự lễ kỷ niệm. Bài tập 5 Does she teach Literature here?Dịch Cô ấy dạy môn Văn ở đây à? ⇒ Is Literature taught by her here?Dịch Môn Văn được cô ấy dạy ở đây à? How many matches has the football team played this season?Dịch Đội bóng đã chơi bao nhiêu trận trong mùa giải này? ⇒ How many matches have been played by the football team this season?Dịch Bao nhiêu trận đã được đội bóng chơi trong mùa giải này? Who lent him this pen?Dịch Ai cho anh ấy mượn cây bút này? ⇒ By whom was this pen lent to him?Dịch Chiếc bút này được cho anh ấy mượn bởi ai vậy? What time can the students hand in their papers?Dịch Học sinh có thể nộp bài lúc mấy giờ? ⇒ What time can the students' papers be handed in?Dịch Mấy giờ thì bài của học sinh có thể được nộp? How many marks did our teacher give you?Dịch Giáo viên của chúng ta đã cho bạn bao nhiêu điểm? ⇒ How many marks was you given by our teacher?Hoặc “How many marks was given to you by our teacher?”Dịch Bạn được giáo viên của chúng ta cho bao nhiêu điểm? Bài tập 6 We told him that this were the most beautiful temple in our city.Dịch Chúng tôi nói với anh ấy rằng đây là ngôi chùa đẹp nhất trong thành phố của chúng tôi. ⇒ He were told that this was the most beautiful temple in our city.Dịch Anh ấy đã được nói rằng đây là ngôi chùa đẹp nhất trong thành phố của chúng tôi. She discovered that this plant was grown in Vietnam.Dịch Chị phát hiện loại cây này được trồng ở Việt Nam. ⇒ She discovered that this plant was grown in Vietnam.Dịch Loại cây này được chị ấy phát hiện ra trồng ở Việt Nam. They promise that the concert will start on time.Dịch Họ hứa rằng buổi hòa nhạc sẽ bắt đầu đúng giờ. ⇒ The concert was promised to start on time.Dịch Buổi hoà nhạc đã được hứa sẽ bắt đầu đúng giờ. He believed that Linda would pass the driving test.Dịch Anh ấy tin rằng Linda sẽ vượt qua bài kiểm tra lái xe. ⇒ Linda is believed to pass the driving test. Dịch Linda được tin là sẽ vượt qua bài kiểm tra lái xe. Some people inform me that the boss is going to promote an accountant.Dịch Một vài người thông báo với tôi rằng sếp sắp thăng chức cho một kế toán viên. ⇒ I was informed that an accountant is going to be promoted by the boss.Dịch Tôi được thông báo rằng một nhân viên kế toán sắp được sếp thăng chức. Trên đây là các loại cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh mà bạn cần nắm vững. Câu bị động là phần kiến thức tương đối phức tạp và được áp dụng rất nhiều trong bài tập viết lại câu. Nếu bạn đang ôn tập thể chuẩn bị cho kỳ thi lấy chứng chỉ quốc tế, đừng bỏ qua phần kiến thức cực quan trọng này nhé!
[Cô Trang Anh] – Câu bị động đặc biệt[Cô Trang Anh] – Câu bị động đặc biệtCâu bị động là chủ đề ngữ pháp quen thuộc trong tiếng Anh, giúp chúng ta giao tiếp tốt hơn. Ngay sau đây hãy cùng Aten English tìm hiểu cấu trúc và cách sử dụng của dạng câu bị động đặc biệt động đặc biệt hay Special Passive Voice là câu có đối tượng chịu tác động từ một sự vật, hiện tượng khác chứ không trực tiếp thực hiện hành bị động đặc biệt có rất nhiều dạng cũng như thường xuyên xuất hiện trong bài thi và giao tiếp hàng ngày. Chính vì thế bài tập Passive voice dạng câu hỏi là phần kiến thức quan trọng mà bạn cần chú ý quan thức Special Passive VoiceKhi tìm hiểu bài tập Passive voice dạng đặc biệt có đáp án bạn sẽ dễ dàng nhận thấy câu bị động đặc biệt có 9 dạng cơ bản sau. Dưới đây là công thức cũng như cách dùng của từng dạng câu cụ thể trong Khóa học tiếng anh động có hai tân ngữĐây là trường hợp phổ biến nhất của câu bị động đặc biệt, trong câu sẽ xuất hiện 2 loại tân ngữ là tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián thứcS + V + O1 tân ngữ gián tiếp + O2 tân ngữ trực tiếp⇒ S + be + VpII + O2 Chủ ngữ là tân ngữ gián tiếp⇒ S + be + VpII + giới từ + O1 Chủ ngữ là tân ngữ trực tiếpVí dụ The books were given to me by my bị động có V-ingTrong câu nếu có các động từ như love, like, dislike, enjoy, fancy, hate, imagine, admit, involve, deny, avoid, regret, mind….chúng ta đều biết ngay sau đó sẽ phải điền một Ving. Tuy nhiên vấn đề là nhiều người vẫn thắc mắc không biết cấu trúc câu bị động trong trường hợp này như trúc V + Sb + Ving⇒ V + Sth/Sb + being + VpIIVí dụI love eating a lot of rice.⇒ I love a lot of rice being bị động với động từ tri giácĐộng từ tri giác là những từ được sử dụng khi muốn diễn tả nhận thức của con người về một sự vật, hiện tượng nào đó bằng các giác quan. Một số động từ tri giác hay gặp đó là see nhìn, notice chú ý, watch xem, listen nghe, look nhìn, hear nghe, feel cảm giác, touch chạm, smell ngửi thấy, taste nếm,…Cấu trúc S + V + Sb + Ving/to V-inf.⇒ S + to be + VpII + Ving/to dụ His presentation was seen in the yesterday morning by bị động képMột dấu hiệu giúp bạn dễ dàng nhận biết câu bị động kép là một số từ như believe, think, except, know…Cấu trúc S1 + V1 + that + S2 + V2Nếu V1 ở thì hiện tại tiếp diễn, hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành.⇒ It is + V1-pII + that + S2 + V2.⇒ S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2.⇒ S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V1 ở thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành.⇒ It was + V1-pII + that + S2 + V2.⇒ S2 + was/were + V1-pII + to + V2 nguyên thể.⇒ S2 + was/were + V1-pII + to + have + dụ Many people say she is a hard worker. Nhiều người nói rằng cô ấy là một nhân viên chăm chỉ.⇒ It’s said that she’s a hard worker.⇒ She is said to be a hard bị động với câu mệnh lệnhCấu trúcIt’s one’s duty/ necessary to + Vnm.⇒ S + to be + supposed to + V-inf⇒ S + must/should + be + V2/edS +V + O, please!⇒ S + must/should + be + V2/edVí dụ Open the door, please!⇒ The door should be bị động với cấu trúc Nhờ ai đó làm gìVới bài tập Bài tập Passive voice dạng câu hỏi này thường xuất hiện hai động từ là have và trúcS + have + sb + V⇒ S + have + sth + V2/ + get + sb + to + V⇒ S + get + sth + dụI have my friend to teach me math.⇒ I have the math teached by my bị động với make và letCấu trúcS + make + sb + V-inf⇒ S + to be + made + to + V-infS + let + sb + V-inf⇒ Let + sb/sth + be V2/ed = be allowed to V-infVí dụ They make me finish tasks alone. Họ bắt tôi hoàn thành nhiều nhiệm vụ một mình.⇒ I am made to finish tasks trúc bị động với động từ đặc biệtTrong các Bài tập Passive voice dạng đặc biệt có đáp án có xuất hiện 7 động từ đặc biệt suggest, request, require, order, insist, demand, recommend…Cấu trúc S + suggest/require/… + that + S + should + V-inf + O.⇒ It + be + VpII of 7 verbs + that + something + be + động với chủ ngữ giả ItCấu trúc It + to be + adj + for somebody + to V + to do something.⇒ It + to be + adj + for something + to be doneVí dụIt is easy for us to complete the new project by next Sunday. Việc hoàn thành dự án mới vào thứ hai tuần tới là một điều không thể với chúng tôi.⟶ It is easy for the new project to be completed by next đây là toàn bộ cấu trúc bị động đặc biệt mà bạn cần ghi nhớ. Đây là những kiến thức cơ bản sẽ giúp bạn đạt số điểm cao trong các bài thi tiếng thêm Các dạng so sánh hơn của trạng từ tại đây.
FlashcardsLearnTestMatchS1 + V1 + that + S2 + V2 +...=> It + V1 bị động + that + S2 + V2 +...=> S2 + V1 bị động + to + V2 bare nếu V2 và V1 cùng thì + to have V2 p2 nếu V2 và V1 khác thì Click the card to flip 👆1 / 15FlashcardsLearnTestMatchCreated byjan_chang_houseTerms in this set 15S1 + V1 + that + S2 + V2 +...=> It + V1 bị động + that + S2 + V2 +...=> S2 + V1 bị động + to + V2 bare nếu V2 và V1 cùng thì + to have V2 p2 nếu V2 và V1 khác thì Với các động từ chỉ quan điểm, ý kiếnCCĐ S + V + O + Vbare CBĐ S + be + V3 + to + VbareVới động từ chỉ giác quan V bareCCĐ S + V + O + V-ing CBĐ S + be + V3 + V-ingVới động từ chỉ giác quan V-ingCCĐ S + make + O + VbareCBĐ S + be + made + to + VbareMAKECCĐ S + let + O + Vbare CBĐ S + be + allowed/ permitted + to + VbareLETCấu trúc 1 S + V + to V + OCCĐ S + V + to V + O CBĐ S + V + to be + V3Động từ theo sau là to V cấu trúc 1Cấu trúc 2 S + V + O1 + to V + O2 Nếu S = O2CCĐ S + V + O1 + to V + O2 CBĐ S + V + to be + V3 + by O1 Nếu S O2CCĐ S + V + O1 + to V + O2 CBĐ S + V + O2 + to be + V3 + by O1Động từ theo sau là to V cấu trúc 2Nếu S = O2CCĐ S + V + O1 + V-ing + O2 CBĐ S + V + being + V3 + by O1 Nếu S O2 CCĐ S + V + O1 + V-ing + O2 CBĐ S + V + O2 + being + V3 + by O1Động từ theo sau là V-ingCĐ S + have + sb + Vbare S + get + sb + to Vbare BĐ S + have/get + st + V3Thể nhờ bảoThể KĐ V + O S + should/must + be + V3 Let + O + be + V3 Thể PĐ Don't + V + OS + should/must + not be + V3 Don't let + O + be + V3Câu mệnh lệnh
công thức bị động đặc biệt