- Thí sinh thuộc đối tượng 1 - đợt 1 xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh phải có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và còn giá trị đến ngày 01/10/2022); Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế Sinh viên cần nộp đơn đổi điểm tiếng Anh, Tin học trước ngày 1/10/2021 để kịp thời thực hiện quy trình công nhận kết quả, cập nhật điểm và Chuẩn đầu ra để xét tốt nghiệp. Phòng QLĐT không xử lý bất kỳ trường hợp nào nộp muộn sau thời gian trên. - Đối với các ngành/nhóm ngành có môn tiếng Anh trong tổ hợp môn xét tuyển: chỉ sử dụng kết quả điểm bài thi tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022, không sử dụng kết quả miễn thi bài thi tiếng Anh. Marketing công bố điểm nhận hồ sơ xét tuyển; 4 phút ago Giúp con nắm chắc kiến thức trong SGK và nâng cao kiến thức các môn Toán, tiếng Việt, tiếng Anh lớp 5 với video bài giảng và bài tập có đáp án IELTS Writing. Nhận xét từ phụ huynh và học sinh. Nhờ có MonKa, con trai của tôi đã tiến bộ rất nhiều thông qua các bài tập ở Đề thi tốt nghiệp Trung học phổ thông môn tiếng Anh 2021 được nhận xét là khá dễ, nhiều học sinh có thể giành được điểm 9-10. Liệu năm nay mức độ khó dễ của đề sẽ như thế nào? Tài liệu học tập tin rằng Bộ GD & ĐT sẽ không để cho thí sinh thiệt thòi, đề anh sẽ phù hợp với tình hình học tập của 2k4 phải chịu ảnh hưởng 3 năm của dịch Covid-19. Với phương thức xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022, trường nhận hồ sơ xét tuyển (điểm sàn) đối với thí sinh đạt từ 19 điểm trở lên.TS Lê Trung Đạo, Phó Hiệu trưởng Trường ĐH Tài chính - Marketing, cho biết điểm nhận hồ sơ xét tuyển nói trên là tổng điểm thi của 3 môn thi/bài thi trong tổ hợp - Đánh giá, nhận xét về năng lực - Đánh giá, nhận xét về phẩm chất. Cách ghi nhận xét theo tháng môn Tiếng Anh dùng trong cấp Tiểu học. 1. Nhận xét về kỹ năng, kĩ năng Môn học và hoạt động giáo dục: Ghi nội dung học viên vượt trội hoặc điểm yếu cần khắc phục hzAf. Cách ghi nhận xét theo tháng môn Tiếng Anh theo đúng chuẩn Thông tư 22 đang là nội dung được rất nhiều giáo viên tìm hiểu. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách ghi nhận xét theo tháng môn Tiếng Anh dành cho các em học sinh cấp tiểu học để các giáo viên chủ động trong việc theo dõi và đánh giá vào số nhận xét chất lượng. Cách ghi nhận xét theo tháng môn Tiếng Anh theo Thông tư 22 là nội dung quan trọng mà các giáo viên cần nắm được và thực hiện theo quy định mới nhất của bộ Giáo dục và Đào tạo, nhằm bảo đảm sự thống nhất trong việc quản lý và đánh giá chất lượng học sinh học tập môn Tiếng anh. Cách ghi nhận xét theo tháng môn Tiếng Anh Các nội dung chính cần tiến hành đánh giá, nhận xét bao gồm - Đánh giá, nhận xét về kiến thức, kỹ năng môn học và hoạt động giáo dục - Đánh giá, nhận xét về năng lực - Đánh giá, nhận xét về phẩm chất Cách ghi nhận xét theo tháng môn Tiếng Anh dùng trong cấp Tiểu học 1. Nhận xét về kiến thức, kĩ năng Môn học và hoạt động giáo dục Ghi nội dung học sinh vượt trội hoặc điểm yếu cần khắc phục Hoàn thành rất tốt nội dung bài học. Kỹ năng nghe nói tốt, giọng đọc to, rõ, trôi chảy. Nắm được nội dung bài học. Nắm vững cấu trúc câu, nhớ và hiểu các từ vựng. Các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tốt. Đọc to, rõ, trôi chảy, hoàn thành bài tập tốt. Hoàn thành khá tốt nội dung các bài học. Biết vận dụng các mẫu câu đã học. Các kỹ năng có tiến bộ. Tăng cường luyện tập thêm về trọng âm và ngữ điệu. Kỹ năng giao tiếp tương đối tốt, chú ý thêm về cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. Kỹ năng nghe, nói tốt, cần luyện tập thêm về kỹ năng đọc. Kỹ năng nói sẽ hoàn thiện hơn nếu em biết kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ và ánh mắt. Cố gắng luyện tập thêm về cách phát âm các từ có đuôi "s/es", "ed". Chú ý các âm khó "r", "s", "j", "z", "t", "k", "c" trong khi nói hoặc đọc. Tiếp thu kiến thức tốt nhưng sử dụng cấu trúc câu còn chậm. Đọc to, rõ, trôi chảy nhưng học từ vựng còn hạn chế. Cẩn thận khi viết các chữ cái khó "f", "z", "w", "p", "j". Khả năng sử dụng ngôn ngữ còn hạn chế. Cần luyện tập thêm về kỹ năng viết. Sử dụng từ vựng còn chưa tốt, tiếp thu kiến thức còn chậm. Cần rèn luyện thêm về kỹ năng nghe, nói. Sử dụng mẫu câu còn hạn chế. Tiếp thu kiến thức chưa tốt, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ yếu. Có tinh thần học tập tích cực nhưng cần rèn thêm về kỹ năng đọc. Sử dụng cấu trúc câu chưa tốt cần chú ý luyện tập thêm. Giọng đọc còn nhỏ, hoàn thành rất tốt các nội dung bài học. Biết vận dụng các mẫu câu nhưng còn chậm. Còn lúng túng khi áp dụng cấu trúc mới. Chậm chạp khi nói. Cần luyện tập thêm Chưa ghi nhớ được từ vựng, cần trau dồi thêm. Kỹ năng nghe còn hạn chế, khi nghe nên chú ý vào các từ khóa. 2. Nhận xét về năng lực Điều 8 Nhận xét về một vài nét nổi bật của học sinh Gồm 3 tiêu chí a Tự phục vụ, tự quản Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ. Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn mặc gọn gàng. Biết tự giải quyết những khó khăn, vướng mắt. Chấp hành sự phân công của lớp. Chấp hành nội quy của lớp. Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp. Luôn cố gắng hoàn thành công việc được giao. Hay quên sách vở đồ dùng học tập. Còn bỏ áo ngoài quần, không đeo khăn quàng. Chưa kiểm tra lại mọi thứ trước khi đến lớp. b Giao tiếp và hợp tác Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước tập thể. Biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi giao tiếp. Cởi mở, chia sẻ với mọi người. Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè. Chưa mạnh dạn trong giao tiếp, chưa tự tin nói, bày tỏ ý kiến của mình trong nhóm, trước lớp. c Tự học và giải quyết vấn đề Khả năng tự học tốt. Biết chia sẻ và giúp đỡ bạn bè trong học tập. Nắm được mục tiêu bài học. Biết vận dụng những điều đã học vào thực tế. Hiểu bài nhưng áp dụng còn lúng túng. 3. Nhận xét về phẩm chất Điều 9 a Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục Đi học đầy đủ, đúng giờ. Tích cực tham gia các hoạt động, phong trào Biết vận động các bạn cùng tham gia các hoạt động, phong trào. Còn đi trễ, nghỉ học không xin phép. b Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm. Mạnh dạn trình bày ý kiến của mình. Sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai. Hăng hái phát biểu. Biết lắng nghe ý kiến bạn, tôn trọng bạn. Không đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng. Đổ lỗi cho bạn. E ngại khi trình bày ý kiến, chưa tự tin khi giao tiếp. c Trung thực, kỉ luật, đoàn kết. Không nói dối, nói sai về bạn. Nói thật, nói đúng về sự thật. Không làm việc riêng trong giờ học. Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập. Còn nói chuyện, làm ồn, gây mất trật tự. d Yêu gia đình bạn và những người khác, yêu trường, yêu lớp, yêu quê hương. Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em. Kính trọng, biết ơn thầy cô. Yêu quý, giúp đỡ bạn bè. Lễ phép với người lớn, nhường nhịn em nhỏ. Thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương. Còn xả rác trong lớp, trường. Không chào hỏi khi gặp người lớn. Ngoài cách ghi nhận xét theo tháng môn Tiếng Anh, các thầy cô giáo có thể tham khảo thêm một số biểu mẫu khác để áp dụng vào quá trình công tác như cách ghi nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 22. Qua việc tìm hiểu, tham khảo cách ghi nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 22 các bạn sẽ nắm được cách đánh giá, nhận xét về năng lực, phẩm chất của các em học sinh một cách chính xác và khách quan. Bản tự nhận xét đánh giá cá nhân cũng là biểu mẫu mà các giáo viên, công chức cần sử dụng đến để tổng kết quá trình công tác của mình sau 1 thời gian làm việc. Qua bản tự nhận xét đánh giá cá nhân, các bạn cần ghi rõ các thành tích, hạn chế và những mục tiêu, phương hướng phấn đấu trong năm sau. Nhận xét về một sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó là cách bạn bày tỏ ý kiến, quan điểm cá nhân của mình. Trong tiếng Anh giao tiếp, lời nhận xét rất quan trọng. Bạn có nhiều cách để đưa ra lời nhận xét tiếng Anh. Cùng Langmaster tổng hợp và ôn tập những mẫu câu nhận xét bằng tiếng Anh thông dụng hiện nay. 1. Nhận xét tiếng Anh là gì? Khái niệm nhận xét trong tiếng Anh Nhận xét trong tiếng Anh là cách bạn đưa ra ý kiến đóng góp của mình về một sự vật, sự việc, vấn đề nào đó đang được nói đến. Lời nhận xét thường mang đến những ý nghĩa tích cực, giúp cho người, sự vật, hiện tượng được nói đến trở nên hoàn hảo, tốt đẹp hơn. Mục đích của việc nhận xét bằng tiếng Anh Nhận xét Bạn nêu ra ý kiến của mình cùng những dẫn chúng, ví dụ để bảo vệ cho ý kiến đó. Ví dụ như bạn đưa ra lý do không đồng ý thì phải đưa theo được những luận chứng để chứng minh tại sao bạn lại không đồng ý. So sánh Tìm ra điểm chung của vấn đề người đang nói với ý tưởng của mình, sau đó rút ra kết luận cuối cùng. Chỉ trích Tìm ra những ý tưởng tích cực để cổ động và những ý tưởng mang ý nghĩa tiêu cực để hạn chế nó. Nhưng thông thường, khi đưa ra lời nhận xét tiếng Anh thường mang ý nghĩa tích cực, tốt đẹp. Thảo luận tiến hành thảo luận và đưa ra về các mặt được hay chưa được của vấn đề đang nói đến. Đánh giá Đánh giá những điều tích cực và tiêu cực của vấn đề. 2. Những câu đánh giá tiếng Anh thông dụng hiện nay Stating your Opinion Đưa ra ý kiến 1. It seems to me that ... Với tôi, dường như là, 2. In my opinion, ... Theo ý kiến tôi thì… 3. I am of the opinion that .../ I take the view that ..ý kiến của tôi là/ Tôi nhìn nhận vấn đề này là. 4. My personal view is that ... Quan điểm của riêng tôi là…. 5. In my experience ... Theo kinh nghiệm của tôi thì…. 6. As far as I understand / can see ... Theo như tôi hiểu thì…. 7. As I see it, .../ From my point of view ... Theo tôi/ theo quan điểm của tôi. 8. As far as I know ... / From what I know ...Theo tôi biết thì…/ Từ những gì tôi biết thì…. 9. I might be wrong but ... Có thể tôi sai nhưng…. 10. If I am not mistaken ... Nếu tôi không nhầm thì…. 11. I believe one can safely say ... Tôi tin rằng…. 12. It is claimed that ... Tôi tuyên bố rằng…. 13. I must admit that ... Tôi phải thừa nhận rằng…. 14. I cannot deny that ... Tôi không thể phủ nhận rằng….. 15. I can imagine that ... Tôi có thể tưởng tượng thế này….. 16. I think/believe/suppose ... Tôi nghĩ/ tin/ cho là…. 17. Personally, I think ... Cá nhân tôi nghĩ rằng….. 18. That is why I think ... Đó là lý do tại sao tôi nghĩ rằng…. 19. I am sure/certain/convinced that ... Tôi chắc chắn rằng….. 20. I am not sure/certain, but ... Tôi không chắc nhưng…. 21. I am not sure, because I don't know the situation exactly. Tôi không chắc lắm vì tôi không biết cụ thể tình huống như thế nào. 22. I have read that ... Tôi đã đọc được rằng…. 23. I am of mixed opinions about / on ... Tôi đang phân vân về việc 24. I have no opinion in this matter. Tôi không có ý kiến gì về việc này. Xem thêm => 13 MẪU CÂU TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ CÔNG VIỆC BẠN CẦN BIẾT => BỎ TÚI NGAY CÁC MẪU CÂU TIẾNG ANH KHI ĐI DU LỊCH NƯỚC NGOÀI Outlining Facts Chỉ ra điều hiển nhiên 1. The fact is that …Thực tế là…. 2. The main point is that ... Ý chính ở đây là…. 3. This proves that ... Điều này chứng tỏ rẳng…. 4. What it comes down to is that ... Theo những gì được truyền lại thì… . 5. It is obvious that ...Hiển nhiên là…. 6. It is certain that ... Tất nhiên là….. 7. One can say that ... Có thể nói là…. 8. It is clear that ... Rõ ràng rằng….. 9. There is no doubt that ... Không còn nghi ngờ gì nữa….. Agreement Biểu lộ sự đồng ý 1. There are many reasons for ... Có rất nhiều lý do cho….. 2. I simply must agree with that. Đơn giản tôi chỉ có thể đồng ý về việc đó. 3. I am of the same opinion. Tôi cũng đồng ý kiến như thế. 4. I am of the same opinion as the author. Tôi cũng không có ý kiến khác với tác giả. 5. I completely/absolutely agree with the author. Tôi hoàn toàn đồng ý với tác giả. Qualified Disagreement Biểu lộ sự không đồng tình một cách dè dặt 1. It is only partly true that... Có thể điều đó chỉ đúng một phần…. 2. I can agree with that only with reservations. Tôi hơi đồng ý về vấn đề này…. 3. That seems obvious, but ... Dưỡng như mọi chuyện đã sáng tỏ, nhưng…. 4. That is not necessarily so. Điều đó là không cần thiết vì vậy…. 5. It is not as simple as it seems. Điều đó không đơn giản như chúng ta tưởng. 6. Under certain circumstances ... Trong một hoàn cảnh đặc biệt…. Disagreement Biểu lộ sự phản đối 1. There is more to it than that Có thể có nhiều hơn như vậy…. 2. The problem is that ... Vấn đề ở đây là… 3. I very much doubt whether ... Tôi đang nghi ngờ/ phân vân rằng…. 4. This is in complete contradiction to ... Chuyện này hoàn toàn khác với…. 5. What is even worse….. Điều này còn có thể tệ tồi tệ hơn…. 6. I am of a different opinion because ... Tôi phản đối ý kiến vì…. 7. I cannot share this / that / the view. Quan điểm của chúng ta hoàn toàn khác nhau. Bài viết trên, Langmaster đã tổng hợp những mẫu câu nhận xét tiếng Anh thông dụng. Hy vọng chúng sẽ giúp cho việc giao tiếp của bạn trở nên dễ dàng và linh hoạt hơn. Đừng quên cập nhật thêm những kiến thức về tiếng Anh có liên quan trên website hàng ngày nhé. XEM THÊM => NHỮNG MẪU CÂU GIÚP BẠN THUYẾT TRÌNH TIẾNG ANH NHƯ GIÓ => 30+ MẪU CÂU GIAO TIẾP CƠ BẢN TIẾNG ANH HÀNG NGÀY BẠN CẦN BIẾT

nhận xét môn tiếng anh